KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 01/02/1985, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 01/02/1985, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 12 tháng 12 năm Giáp Tý giờ Dậu
(Friday - ngày 01 tháng 02/1985)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 01/02/1985
Ngày 22/04/1984, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Giáp Tý Đinh Sửu Tân Mùi Đinh Dậu
Bát tự Giáp Tý Đinh Sửu Tân Mùi Đinh Dậu

Dụng thần: Nhâm, Bính, Mậu, Kỷ   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Sát Nhật / Kiêu Sát
Giáp Tí Đinh Sửu Tân Mùi Đinh Dậu
Quý Kỷ Tân Quý Kỷ Ất Đinh Tân
Thực Kiêu Tỉ Thực Kiêu Tài Sát Tỉ
Trường sinh Dưỡng Suy Kiến lộc
Thái-cực Thiên-ất Thiên-ất Lộc-thần
Nguyệt đức - Ddức QN Đào-hoa
Thiên-Y - - -
Đào-hoa - - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Ấn Kiêu Kiếp Tỉ
Mậu Dần Kỷ Mão Canh Thìn Tân Tỵ
Giáp Bính Mậu Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu
Tài Quan Ấn Tài Ấn Thực Tài Quan Kiếp Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thương Thực Tài Tài
Nhâm Ngọ Quý Mùi Giáp Thân Ất Dậu
Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân
Sát Kiêu Kiêu Tài Sát Kiếp Thương Ấn Tỉ


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh

Trụ năm bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Quý Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Đinh Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Quý Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Mậu Thìn.
Thai tức: Bính Ngọ.
1- Giáp Tí 2- Ất Sửu 3- Bính Dần 4- Đinh Mão 5- Mậu Thìn 6- Kỷ Tỵ
7- Canh Ngọ 8- Tân Mùi 9- Nhâm Thân 10- Quý Dậu 11- Giáp Tuất 12- Ất Hợi
13- Bính Tí 14- Đinh Sửu 15- Mậu Dần 16- Kỷ Mão 17- Canh Thìn 18- Tân Tỵ
19- Nhâm Ngọ 20- Quý Mùi 21- Giáp Thân 22- Ất Dậu 23- Bính Tuất 24- Đinh Hợi
25- Mậu Tí 26- Kỷ Sửu 27- Canh Dần 28- Tân Mão 29- Nhâm Thìn 30- Quý Tỵ
31- Giáp Ngọ 32- Ất Mùi 33- Bính Thân 34- Đinh Dậu 35- Mậu Tuất 36- Kỷ Hợi
37- Canh Tí 38- Tân Sửu 39- Nhâm Dần 40- Quý Mão 41- Giáp Thìn 42- Ất Tỵ
43- Bính Ngọ 44- Đinh Mùi 45- Mậu Thân 46- Kỷ Dậu 47- Canh Tuất 48- Tân Hợi
49- Nhâm Tí 50- Quý Sửu 51- Giáp Dần 52- Ất Mão 53- Bính Thìn 54- Đinh Tỵ
55- Mậu Ngọ 56- Kỷ Mùi 57- Canh Thân 58- Tân Dậu 59- Nhâm Tuất 60- Quý Hợi
61- Giáp Tí 62- Ất Sửu 63- Bính Dần 64- Đinh Mão 65- Mậu Thìn 66- Kỷ Tỵ
67- Canh Ngọ 68- Tân Mùi 69- Nhâm Thân 70- Quý Dậu 71- Giáp Tuất 72- Ất Hợi
73- Bính Tí 74- Đinh Sửu 75- Mậu Dần 76- Kỷ Mão 77- Canh Thìn 78- Tân Tỵ
79- Nhâm Ngọ 80- Quý Mùi 81- Giáp Thân 82- Ất Dậu 83- Bính Tuất 84- Đinh Hợi

Tháng chi là ngũ hành sinh ngày can (ấn): Ngày chủ vượng.

Trụ tháng và trụ ngày gặp Thiên khắc địa xung.

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.
Nếu có hội hợp thì có thể giải.
Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý.
Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có thiên quan (sát) thì con cái tính cương trực.
Trường hợp giờ can Thiên quan mà ngày chủ vượng, bốn can có sao tài, ấn thì đại phú quý, tài sản dồi dào.
Trường hợp nữ có ngày tọa dương nhẫn thi khắc chồng.
Nếu giờ can thiên quan mà có chế thì sinh quý tử nhưng xa con.

Ngày chi xung tháng chi: Phạm cha, mẹ anh em.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.




Lộc thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 139)
Lộc là tước lộc, nhờ có thế lực mà được hưỡng gọi là lộc.
Lộc là nguồn dưỡng mệnh.
Lộc ở chi năm gọi là tuế lộc, ở chi tháng gọi là kiến lộc, ở chi ngày gọi là chuyện lộc, ở chi giờ gọi là quy lộc.
Người thân vượng mà có lộc thì tài nên thấy khắc, lộc gặp thân yếu thì tài kỵ thấy khắc.
Lộc mã từ suy đến tử, kể cả tử tuyệt, nếu không có cát thần hổ trợ thì nhất định phá tan sự nghiệp tổ tiên.
Lộc sợ nhất là nhập không vong hoặc bị xung, nếu lấy nó làm dụng thần, không may nhập không vong hoặc bị xung lại không có cát thần giải cứu thì nhất định đói rách, ăn xin, làm thuê phiêu bạt khắp nơi.
Nếu không bị như thế thì cũng không có danh vọng gì, có lộc như không.
Lộc phạm xung gọi là phá lộc, như lộc giáp ở dần gặp thân là phá, khí tán không tụ quý nhân thì bị đình chức, tước quan, thường dân thì cơm áo không đủ.
Lộc gặp xung hoặc địa chi của tháng kiến lộc là nghèo đến mức không được hưởng nhà cửa cha mẹ để lại, hoặc rời bỏ quê hương, đi mưu sinh nơi khác.
Lộc nhiều thân vượng không nên gặp sống dê (kiếp tài), nếu không sẻ khắc vợ (chồng), khắc cha.
Lộc còn là ngang hòa, nếu gặp đất quan vượng là tốt, nhật nguyên yếu mà có thần lộc giúp đở lại gặp ấn sinh cát tinh trợ giúp thì sẻ thành sự nghiệp, là người có phúc.
Nên tham khảo thêm.
..



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Lệnh tháng gặp xung, chủ yếu là chi tháng và chi ngày xung nhau, vì cạnh nhau nên lực xung lớn.
Xung tức là động.
Cho nên lệnh tháng gặp xung thì anh em người một nơi, rất khó đoàn tụ một chổ.

Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.

Trụ ngày gặp thất sát là chủ về vợ hung bạo, sát chồng.

Mùi hình Sửu gọi là hình dựa thế.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nữa đời người bỏ quê hương, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ.
Nếu cột năm và trụ tháng có Đế vượng, Lâm quan, làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng.
Nếu tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử, Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.
Riêng nữ mệnh, thì ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế với bố mẹ chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thìn, Canh tuất, Tân mùi, vợ chồng sớm ly biệt.

Lâm quan (Kiến lộc) chủ lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng, tài lộc, phong lưu, sống lâu, vinh hoa.
Trụ giờ có lâm quan con cái hiển đạt.
Nếu có Kiếp tài cùng trụ thì ham mê tửu sắc.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tứ trụ có thiên quan (thất sát) nhiều là con gái nhiều, con trai ít.

Thất sát đóng ở trụ giờ thì con cái tính hung bạo, không nghe lời.

Cha có thất sát là sinh con trai.

Cha có can giờ khắc can ngày là sinh con trai đầu lòng.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

Trụ có Sát Kiêu tương sinh cho nhau tất có tai họa bị thương tích.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 01/02/1985, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu