KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 01/03/1981, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 01/03/1981, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 25 tháng 1 năm Tân Dậu giờ Dần
(Sunday - ngày 01 tháng 03/1981)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 01/03/1981
Ngày 20/05/1980, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Tân Dậu Canh Dần Mậu Dần Giáp Dần
Bát tự Tân Dậu Canh Dần Mậu Dần Giáp Dần

Dụng thần: Bính, Giáp, Quý   ;   Cung mệnh: cung sửu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Thương Thực Nhật / Sát Sát
Tân Dậu Canh Dần Mậu Dần Giáp Dần
Tân Giáp Bính Mậu Giáp Bính Mậu Giáp Bính Mậu
Thương Sát Kiêu Tỉ Sát Kiêu Tỉ Sát Kiêu Tỉ
Tử Trường sinh Trường sinh Trường sinh
Không-vong Thiên-ất Thiên-ất Thiên-ất
- Thái-cực Thái-cực Thái-cực
- Kiếp-sát Tú QN Kiếp-sát
- - Thiên-xá -
- - Kiếp-sát -
- - Âm dương-lệch -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thương Tài Tài Sát
Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ Giáp Ngọ
Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
Quan Tỉ Tài Quan Kiêu Thực Tỉ Ấn Kiếp
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Kiêu Ấn Tỉ
Ất Mùi Bính Thân Đinh Dậu Mậu Tuất
Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân
Kiếp Quan Ấn Thực Tài Tỉ Thương Tỉ Ấn Thương


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục

Trụ năm bị năm Đinh Mão thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Thân thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Giáp Thân thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Canh Thân thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Tỵ.
Thai tức: Quý Hợi.
1- Tân Dậu 2- Nhâm Tuất 3- Quý Hợi 4- Giáp Tí 5- Ất Sửu 6- Bính Dần
7- Đinh Mão 8- Mậu Thìn 9- Kỷ Tỵ 10- Canh Ngọ 11- Tân Mùi 12- Nhâm Thân
13- Quý Dậu 14- Giáp Tuất 15- Ất Hợi 16- Bính Tí 17- Đinh Sửu 18- Mậu Dần
19- Kỷ Mão 20- Canh Thìn 21- Tân Tỵ 22- Nhâm Ngọ 23- Quý Mùi 24- Giáp Thân
25- Ất Dậu 26- Bính Tuất 27- Đinh Hợi 28- Mậu Tí 29- Kỷ Sửu 30- Canh Dần
31- Tân Mão 32- Nhâm Thìn 33- Quý Tỵ 34- Giáp Ngọ 35- Ất Mùi 36- Bính Thân
37- Đinh Dậu 38- Mậu Tuất 39- Kỷ Hợi 40- Canh Tí 41- Tân Sửu 42- Nhâm Dần
43- Quý Mão 44- Giáp Thìn 45- Ất Tỵ 46- Bính Ngọ 47- Đinh Mùi 48- Mậu Thân
49- Kỷ Dậu 50- Canh Tuất 51- Tân Hợi 52- Nhâm Tí 53- Quý Sửu 54- Giáp Dần
55- Ất Mão 56- Bính Thìn 57- Đinh Tỵ 58- Mậu Ngọ 59- Kỷ Mùi 60- Canh Thân
61- Tân Dậu 62- Nhâm Tuất 63- Quý Hợi 64- Giáp Tí 65- Ất Sửu 66- Bính Dần
67- Đinh Mão 68- Mậu Thìn 69- Kỷ Tỵ 70- Canh Ngọ 71- Tân Mùi 72- Nhâm Thân
73- Quý Dậu 74- Giáp Tuất 75- Ất Hợi 76- Bính Tí 77- Đinh Sửu 78- Mậu Dần
79- Kỷ Mão 80- Canh Thìn 81- Tân Tỵ 82- Nhâm Ngọ 83- Quý Mùi 84- Giáp Thân

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có thương quan (thương) nếu là kỵ thần thì tổ nghiệp phiêu tán, bạc phúc lắm tai ương.
Trường hợp can chi đều thương quan thì một đời tai nạn tật ách.
Năm vận thương quan thì mặt có thẹo.
Trường hợp năm thương quan tháng chính tài mà hai sao đó là hỷ dụng thần thì phát đạt phú quý nhưng nếu là kỵ thần thì có tai ách.
Trường hợp năm và giờ đều có thương quan và là kỵ thần thì khắc con.
Nếu là hỷ thần thì có thể giải được.

Trụ tháng có Thực thần (Thực) thì gọi là thiên trù nếu tọa kiến lộc là thiên trù lộc.
Nếu có ngày chủ vượng thì phát đại phúc.
Trường hợp tháng thực thần có chi chính quan (quan) hoặc giờ chính quan thì đại phát đạt, nên làm giới chính trị hoặc công chức sẽ phát triển.
Trường hợp tháng chi có thực thần tọa vương địa thì thân thể béo và có tính nhân hòa.
Nói chung là tháng trụ có thực thần là được ân đức của bố mẹ.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có thiên quan (sát) thì con cái tính cương trực.
Trường hợp giờ can Thiên quan mà ngày chủ vượng, bốn can có sao tài, ấn thì đại phú quý, tài sản dồi dào.
Trường hợp nữ có ngày tọa dương nhẫn thi khắc chồng.
Nếu giờ can thiên quan mà có chế thì sinh quý tử nhưng xa con.

Có 3 Dần: Ở cô độc.

Thiên xích quý chủ về có quý nhân phù trợ, gặp hung hóa cát, một đời không bị chính quyền gây rắc rối.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Thiên xá (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Thiên xá là ngôi sao gặp hung hóa cát, sao giải tai họa.
Trong mệnh gặp nó là có cứu.
Đặc biệt đối với người có tội là có dịp may được hoàng đế đại xá, cho nên là sao tốt.

Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.

Âm dương lệch (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 163): Nữ gặp phải là chị em dâu không toàn vẹn, hoặc bị nhà chồng từ chối.
Nam gặp phải là bị nhà vợ từ chối, hoặc cãi cọ mâu thuẫn với nhà vợ.
Gặp phải sát này, bất kể nam hay nữ, tháng, ngày, giờ có hai hay ba cái trùng nhau là rất nặng.
Trụ ngày phạm phải là chủ về không được gia đình chồng (vợ) ủng hộ, dù có được nhờ thì vẫn là hư vô, thậm chí về sau còn oán lẫn nhau, không đi lại nữa.
Âm dương lệch nhau thì rất xấu, là tiêu chí thông tin rõ nhất về hôn nhân không thuận, trong thực tế rất ứng nghiệm.


Thất sát cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên rất mạnh (Lộc, Vượng, trường sinh).
2: Nhật nguyên cường, Sát càng cường hơn, có thực thần chế ngự Thất sát.
3. Nhật nguyên yếu, Sát mạnh có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
4. Nhật nguyên và Thất sát quân bình, không có quan tinh lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
2. Nhật nguyên yếu không có Ấn.
3. Tài tinh mạnh sinh Sát, Không có Thương, Thực chế Sát.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Sát mạnh lắm, Nhật nguyên yếu, không có Thực, Thương.
2. Tài mạnh và nhiều, Nhật nguyên yếu, sát nhiều.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Thực mạnh không có tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Ấn mạnh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh cũng mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp giúp Nhật nguyên làm Dụng Thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu có Thương, Thực mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát, cường mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt, gặp Tài, Quan là vận xấu.
4. Nhật nguyên cương mạnh, Tỷ, Kiếp cũng nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Quan, Sát nhiều nên lấy Thương, Thực làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Quan, Ấn là vận xấu.

Trụ năm có thương quan là không lợi cho cha.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Dần, Tỵ, Thân (Trì Thế chi Hình).
Dần có Giáp Mộc, Tỵ có Mậu Thổ, Giáp khắc Mậu Thổ, Tỵ có Bính Hỏa, Thân có Canh Kim, Bính khắc Canh, có nghĩa là ỷ thế mạnh hiếp người.
Trong Nguyên cục được Sinh, Vượng là người ít nói, mặt quạo, vô tình nghĩa, làm việc nghiêm khắc, vong ơn bội nghĩa.
Trong nguyên cục có Tử, Tuyệt, Mộ là người vong ân, bội nghĩa, trước mặt người ta thì tỏ lời khen nhưng sau lưng người ta thì nói xấu.
Trường hợp mệnh Quý thì hiếu sát, thích sự công danh.
Mệnh tiện thì lời nói với thực hành trái ngược nhau, tham lam.
Nữ mệnh có tam-Hình này chắc có tiểu sản, hư thai.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột tháng có trường sinh trung niên làm ăn phát đạt.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột ngày có trường sinh, sớm hiễn đạt, vợ có đức, vợ chồng viên mãn, được cha mẹ yêu quý, anh em thân mật, sống lâu, ăn ở được mọi người quý mến.
Trừ ra nếu sinh vào các ngày Mậu dần và Đinh dậu, phúc phận kém, ít được hưỡng các điều trên.
Riêng nữ mệnh, cột ngày có trường sinh, không bị các chi khác xung hại phá, suốt đời hạnh phúc, con cái tốt, về già an lạc, nếu sinh ngày Bính dần hoặc Nhâm thân, sự tốt đẹp lại càng tăng.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột giờ có trường sinh, con cái hiển đạt, làm rạng rở tổ tông.

Thiên quan (thất sát) ở trụ giờ, trong tứ trụ lại có thực, thương là con cái hiền quý.

Thất sát (thiên quan) ở trụ giờ, trong tứ trụ lại có thực thần là con cái giàu sang.

Thất sát đóng ở trụ giờ thì con cái tính hung bạo, không nghe lời.

Trứ trụ có nhiều Dần là tượng sinh đôi.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Mẹ có thất sát là sinh con gái.

Mẹ có thương quan là sinh con trai.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Nữ, trụ năm gặp Thương quan thì đẻ khó.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 01/03/1981, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu