KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 03/02/1988, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 03/02/1988, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 16 tháng 12 năm Đinh Mẹo giờ Sửu
(Wednesday - ngày 03 tháng 02/1988)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 03/02/1988
Ngày 24/04/1987, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Đinh Mẹo Quý Sửu Mậu Tý Quý Sửu
Bát tự Đinh Mẹo Quý Sửu Mậu Tý Quý Sửu

Dụng thần: Bính, Giáp   ;   Cung mệnh: cung mão.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Ấn Tài Nhật / Tài Tài
Đinh Mão Quý Sửu Mậu Tí Quý Sửu
Ất Kỷ Tân Quý Quý Kỷ Tân Quý
Quan Kiếp Thương Tài Tài Kiếp Thương Tài
Mộc dục Dưỡng Thai Dưỡng
Thái-cực Thiên-ất Thiên-Y Thiên-ất
- Quốc-ấn Đào-hoa Quốc-ấn
- Quả-tú - Quả-tú
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Thương Thực Kiếp
Nhâm Tí Tân Hợi Canh Tuất Kỷ Dậu
Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân Tân
Tài Tài Sát Tỉ Ấn Thương Thương
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Ấn Kiêu Quan
Mậu Thân Đinh Mùi Bính Ngọ Ất Tỵ
Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu
Thực Tài Tỉ Kiếp Quan Ấn Ấn Kiếp Kiêu Thực Tỉ


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Quý Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Giáp Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Thìn.
Thai tức: Quý Sửu.
1- Đinh Mão 2- Mậu Thìn 3- Kỷ Tỵ 4- Canh Ngọ 5- Tân Mùi 6- Nhâm Thân
7- Quý Dậu 8- Giáp Tuất 9- Ất Hợi 10- Bính Tí 11- Đinh Sửu 12- Mậu Dần
13- Kỷ Mão 14- Canh Thìn 15- Tân Tỵ 16- Nhâm Ngọ 17- Quý Mùi 18- Giáp Thân
19- Ất Dậu 20- Bính Tuất 21- Đinh Hợi 22- Mậu Tí 23- Kỷ Sửu 24- Canh Dần
25- Tân Mão 26- Nhâm Thìn 27- Quý Tỵ 28- Giáp Ngọ 29- Ất Mùi 30- Bính Thân
31- Đinh Dậu 32- Mậu Tuất 33- Kỷ Hợi 34- Canh Tí 35- Tân Sửu 36- Nhâm Dần
37- Quý Mão 38- Giáp Thìn 39- Ất Tỵ 40- Bính Ngọ 41- Đinh Mùi 42- Mậu Thân
43- Kỷ Dậu 44- Canh Tuất 45- Tân Hợi 46- Nhâm Tí 47- Quý Sửu 48- Giáp Dần
49- Ất Mão 50- Bính Thìn 51- Đinh Tỵ 52- Mậu Ngọ 53- Kỷ Mùi 54- Canh Thân
55- Tân Dậu 56- Nhâm Tuất 57- Quý Hợi 58- Giáp Tí 59- Ất Sửu 60- Bính Dần
61- Đinh Mão 62- Mậu Thìn 63- Kỷ Tỵ 64- Canh Ngọ 65- Tân Mùi 66- Nhâm Thân
67- Quý Dậu 68- Giáp Tuất 69- Ất Hợi 70- Bính Tí 71- Đinh Sửu 72- Mậu Dần
73- Kỷ Mão 74- Canh Thìn 75- Tân Tỵ 76- Nhâm Ngọ 77- Quý Mùi 78- Giáp Thân
79- Ất Dậu 80- Bính Tuất 81- Đinh Hợi 82- Mậu Tí 83- Kỷ Sửu 84- Canh Dần

Tháng chi cùng ngũ hành với ngày can (tỷ, kiếp): Ngày chủ cực vượng.

Trụ năm có chính ấn (ấn) nếu là hỷ dụng thần: thì sinh ở gia đình quyền quý, học tập thi cử đỗ đạt.
Trường hợp có năm chính ấn và tháng chính quan thì tổ nghiệp thanh cao quyền quý.
Trường hợp năm chính ấn tháng kiếp tài thì anh em được thừa kế tổ nghiệp.

Trụ tháng có chính tài là cần cù lao động hoặc được ân đức của bố mẹ.
Trường hợp tọa kiến lộc hoặc cát thần quý nhân thì song thân có phúc được thừa kế di sản.
Trường hợp tọa mộ: Kiệt sỉ như thần giữ của, tọa tuyệt không được vợ trợ giúp.
Trường hợp tháng chính tài có giờ kiếp tài thì bố tốt phát đạt nhưng con thì xấu.

Trụ ngày có chính tài (tài) thì nam được vợ giúp, độc lập làm giàu.
Nếu tọa sao tướng thì nam lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài.
Nói chung thì có bạn đời đoan trang, cần cù lao động.

Trụ giờ có chính tài (tài) thì con cái cần cù lao động, đoan chính.
Con cái giàu có, về già hưởng phúc.

Ngày lục tú chủ tướng mạo tuấn tú, thông minh, đa tài, thích làm về văn hóa nghệ thuật.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"

Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân.
Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương.
Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa.
Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi.
Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi.
Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão.
Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng.
Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu".
Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Chánh tài cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan tinh.
2. Nhật nguyên yếu, Tài tinh cường, có Ấn và Tỷ hộ Nhật nguyên.
3. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có Thương Thực sinh Tài.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ, Kiếp.
2. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
3. Nhật nguyên yếu, Thất sát mạnh, tài cũng mạnh, sinh Sát tinh hại Nhật nguyên.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Tài tinh mạnh lại nhiều Nhật nguyên quá yếu.
2. Tài mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.
2. Tài tinh không gặp Thực, Thương lại có nhiều Tỷ, Kiếp.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, có nhiều Thực, Thương nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp phải Ấn, Tỷ, Kiếp là hạn tốt.
Gặp phải Thực, Thương là hạn xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Tài dắc thời nên mạnh quá phải lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Gặp vận có Tỷ, Kiếp là hạn tốt.
Gặp hạn có Thương, Thực, Tài là hạn xấu.
3. Nhật nguyên yếu có Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Gặp vận có Ấn hay Tỷ là vận tốt.
Gặp hạn có Tài, Quan, Thất sát là hạn xấu.
4. Nhật nguyên cường có Tỷ, Kiếp nhiều giúp thêm cho Nhật nguyên là thái quá nên lấy Thương, Thực hay Quan, Sát làm Dụng thần.
Gặp phải hạn Thương, Thực, Quan, Sát là hạn tốt.
Gặp Ấn hay TỶ là hạn xấu.
5. Nhật nguyên mạnh có Ấn mạnh sinh Nhật nguyên thì phải lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thực, Tài là hạn tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Quan, Sát là hạn xấu.

Trụ năm gặp chính ấn là cha mẹ hiền lành, hay làm điều thiện.

Chi ngày sinh chi năm là vợ có hiếu với mẹ chồng hoặc quan hệ mẹ chồng nàng dâu tốt.

Tài nhiều sẻ làm thương tổn ấn, tức là khắc mẹ vì tài tinh là kị thần của ấn tinh.
Lưu niên gặp thiên khắc dịa xung với trụ năm và có tài vượng nừa thì sẻ mất mẹ.
Thí dụ: Nam, ất hợi, tân tỵ, bính thân, canh dần 7 tuổi mất mẹ.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt.
Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý.
Giàu có là nhờ vợ.

Tí, Mão (Vô Lễ chi Hình).
Tí thuộc Thuỷ, Mão thuộc Mộc, 2 hành này thuộc Hàm Trì (Đào Hoa) tính dâm dục nên ít lễ nghĩa.
Tính thô bạo trên dưới đều bất hoà, ghen ghét đố kỵ, bất hiếu, hại đến người thân.
Phụ nữ có hình này bị chồng khống chế, mẹ con bất hoà, dễ tổn thai.



Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ năm có Mộc dục, cha mẹ bỏ cố hương, sống tha phương khổ cực, chính thân mình lúc già bị nghèo khổ, hoặc vợ mất sớm, hoặc vợ chồng ly biệt.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ ngày có Thai thiếu thời thường ốm yếu, khổ cực, trung niên đở vất vả và sức khỏe tăng tiến.
Khắc với cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già mới được an nhàn.
Riêng nữ mệnh xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tí hoặc Kỷ Hợi đối nghịch với cha mẹ chồng, việc nội trợ kém.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ giờ có Dưỡng, già được con cái nuôi, hoặc được nhờ con nuôi.

Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 03/02/1988, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu