KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 03/07/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 03/07/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 25 tháng 5 năm Giáp Tuất giờ Dậu
(Sunday - ngày 03 tháng 07/1994)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 03/07/1994
Ngày 21/09/1993, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Giáp Tuất Canh Ngọ Canh Dần Ất Dậu
Bát tự Giáp Tuất Canh Ngọ Canh Dần Ất Dậu

Dụng thần: Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung dần.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Tỉ Nhật / Tài Tài
Giáp Tuất Canh Ngọ Canh Dần Ất Dậu
Mậu Đinh Tân Đinh Kỷ Giáp Bính Mậu Tân
Kiêu Quan Kiếp Quan Ấn Tài Sát Kiêu Kiếp
Suy Mộc dục Tuyệt Đế vượng
Quốc-ấn Thiên-ất Thiên-ất Kình Dương
Hoa-cái Thái-cực Phúc-tinh -
Kim dự Tướng-tinh - -
- Tướng-tinh - -
- Không-vong - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Ấn Kiêu Quan Sát
Kỷ Tỵ Mậu Thìn Đinh Mão Bính Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Sát Tỉ Kiêu Kiêu Thương Tài Tài Tài Sát Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thương Thực
Ất Sửu Giáp Tí Quý Hợi Nhâm Tuất
Kỷ Tân Quý Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân
Ấn Kiếp Thương Thương Thực Tài Kiêu Quan Kiếp


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh

Trụ năm bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Tí thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Bính Thân thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Dậu.
Thai tức: Ất Hợi.
1- Giáp Tuất 2- Ất Hợi 3- Bính Tí 4- Đinh Sửu 5- Mậu Dần 6- Kỷ Mão
7- Canh Thìn 8- Tân Tỵ 9- Nhâm Ngọ 10- Quý Mùi 11- Giáp Thân 12- Ất Dậu
13- Bính Tuất 14- Đinh Hợi 15- Mậu Tí 16- Kỷ Sửu 17- Canh Dần 18- Tân Mão
19- Nhâm Thìn 20- Quý Tỵ 21- Giáp Ngọ 22- Ất Mùi 23- Bính Thân 24- Đinh Dậu
25- Mậu Tuất 26- Kỷ Hợi 27- Canh Tí 28- Tân Sửu 29- Nhâm Dần 30- Quý Mão
31- Giáp Thìn 32- Ất Tỵ 33- Bính Ngọ 34- Đinh Mùi 35- Mậu Thân 36- Kỷ Dậu
37- Canh Tuất 38- Tân Hợi 39- Nhâm Tí 40- Quý Sửu 41- Giáp Dần 42- Ất Mão
43- Bính Thìn 44- Đinh Tỵ 45- Mậu Ngọ 46- Kỷ Mùi 47- Canh Thân 48- Tân Dậu
49- Nhâm Tuất 50- Quý Hợi 51- Giáp Tí 52- Ất Sửu 53- Bính Dần 54- Đinh Mão
55- Mậu Thìn 56- Kỷ Tỵ 57- Canh Ngọ 58- Tân Mùi 59- Nhâm Thân 60- Quý Dậu
61- Giáp Tuất 62- Ất Hợi 63- Bính Tí 64- Đinh Sửu 65- Mậu Dần 66- Kỷ Mão
67- Canh Thìn 68- Tân Tỵ 69- Nhâm Ngọ 70- Quý Mùi 71- Giáp Thân 72- Ất Dậu
73- Bính Tuất 74- Đinh Hợi 75- Mậu Tí 76- Kỷ Sửu 77- Canh Dần 78- Tân Mão
79- Nhâm Thìn 80- Quý Tỵ 81- Giáp Ngọ 82- Ất Mùi 83- Bính Thân 84- Đinh Dậu

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có thiên tài (tài) xa quê làm ăn phát tài.
Trường hợp can thiên tài chi có tỷ kiên thì bố bất lợi hoặc chết nơi đất khách.
Trường hợp can chi đều là thiên tài thì thì tuổi nhỏ làm con nuôi.

Trụ tháng có tỷ kiên (Tỉ) là có anh chị em nuôi hoặc là con nuôi, có khuynh hướng độc lập không dựa vào gia đình, thích tranh luận biện lý tài.
Trường hợp tháng chi có tỷ kiên nữa mà trong trụ không có sao quan thì tính bạo loạn.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có chính tài (tài) thì con cái cần cù lao động, đoan chính.
Con cái giàu có, về già hưởng phúc.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"
Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.




Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150)
"Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn.
Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay.
Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt".
Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá.
Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô.
Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt.
a: Sống dê gặp hình xung thì hại người.
b: Hội hợp thì lao khổ vất vả.
c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa.
d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng.
e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê.
Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể.
f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ.
Sống dê không có sao sát thì không có uy.
Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển.
g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất.
Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm.
h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài.
Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn.
Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật.
i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan.
Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc.
j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh.
k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác.
Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo.
l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân.
Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài.
m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật.
n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao.
o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách.
p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến.
q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài.
Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài.
Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.


Tài nhiều sẻ làm thương tổn ấn, tức là khắc mẹ vì tài tinh là kị thần của ấn tinh.
Lưu niên gặp thiên khắc dịa xung với trụ năm và có tài vượng nừa thì sẻ mất mẹ.
Thí dụ: Nam, ất hợi, tân tỵ, bính thân, canh dần 7 tuổi mất mẹ.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.


Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ tháng có mộc dục, quá nữ đời người làm ăn sẻ có thay đổi, lao đao, hôn duyên thay đổi, nếu không con đầu lòng chết sớm.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ ngày có tuyệt họ hàng ly tán, tha hương mưu sinh, vì mê gái đẹp mà chết, hay thất tín ít giữ lời hứa.
Riêng nữ mệnh: vợ chồng xung khắc, bất hòa, không thực bụng yêu chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thân hoặc Tân mão tính tình hay kèn cựa, trách móc người khác.


Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi.
Cột giờ thì con cái có danh vọng.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu.

Mẹ có can ngày khắc can giờ là sinh con trai đầu lòng.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 03/07/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu