KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/07/1990, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 04/07/1990, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 12 tháng 5 năm Canh Ngọ giờ Dậu
(Wednesday - ngày 04 tháng 07/1990)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 04/07/1990
Ngày 22/09/1989, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Canh Ngọ Nhâm Ngọ Canh Ngọ Ất Dậu
Bát tự Canh Ngọ Nhâm Ngọ Canh Ngọ Ất Dậu

Dụng thần: Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung dần.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tỉ Thực Nhật / Quan Tài
Canh Ngọ Nhâm Ngọ Canh Ngọ Ất Dậu
Đinh Kỷ Đinh Kỷ Đinh Kỷ Tân
Quan Ấn Quan Ấn Quan Ấn Kiếp
Mộc dục Mộc dục Mộc dục Đế vượng
Thiên-ất Thiên-ất Thiên-ất Kình Dương
Thiên-ất Thiên-ất Thiên-ất -
Phúc-tinh Nguyệt đức Phúc-tinh -
Tướng-tinh Phúc-tinh Tướng-tinh -
- Tướng-tinh - -
- Tướng-tinh - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Tỉ Ấn Kiêu
Tân Tỵ Canh Thìn Kỷ Mão Mậu Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Sát Tỉ Kiêu Kiêu Thương Tài Tài Tài Sát Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Sát Tài Tài
Đinh Sửu Bính Tí Ất Hợi Giáp Tuất
Kỷ Tân Quý Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân
Ấn Kiếp Thương Thương Thực Tài Kiêu Quan Kiếp


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh

Trụ năm bị năm Bính Tí thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Mậu Tí thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Bính Tí thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Quý Dậu.
Thai tức: Ất Mùi.
1- Canh Ngọ 2- Tân Mùi 3- Nhâm Thân 4- Quý Dậu 5- Giáp Tuất 6- Ất Hợi
7- Bính Tí 8- Đinh Sửu 9- Mậu Dần 10- Kỷ Mão 11- Canh Thìn 12- Tân Tỵ
13- Nhâm Ngọ 14- Quý Mùi 15- Giáp Thân 16- Ất Dậu 17- Bính Tuất 18- Đinh Hợi
19- Mậu Tí 20- Kỷ Sửu 21- Canh Dần 22- Tân Mão 23- Nhâm Thìn 24- Quý Tỵ
25- Giáp Ngọ 26- Ất Mùi 27- Bính Thân 28- Đinh Dậu 29- Mậu Tuất 30- Kỷ Hợi
31- Canh Tí 32- Tân Sửu 33- Nhâm Dần 34- Quý Mão 35- Giáp Thìn 36- Ất Tỵ
37- Bính Ngọ 38- Đinh Mùi 39- Mậu Thân 40- Kỷ Dậu 41- Canh Tuất 42- Tân Hợi
43- Nhâm Tí 44- Quý Sửu 45- Giáp Dần 46- Ất Mão 47- Bính Thìn 48- Đinh Tỵ
49- Mậu Ngọ 50- Kỷ Mùi 51- Canh Thân 52- Tân Dậu 53- Nhâm Tuất 54- Quý Hợi
55- Giáp Tí 56- Ất Sửu 57- Bính Dần 58- Đinh Mão 59- Mậu Thìn 60- Kỷ Tỵ
61- Canh Ngọ 62- Tân Mùi 63- Nhâm Thân 64- Quý Dậu 65- Giáp Tuất 66- Ất Hợi
67- Bính Tí 68- Đinh Sửu 69- Mậu Dần 70- Kỷ Mão 71- Canh Thìn 72- Tân Tỵ
73- Nhâm Ngọ 74- Quý Mùi 75- Giáp Thân 76- Ất Dậu 77- Bính Tuất 78- Đinh Hợi
79- Mậu Tí 80- Kỷ Sửu 81- Canh Dần 82- Tân Mão 83- Nhâm Thìn 84- Quý Tỵ

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.

Trụ tháng có Thực thần (Thực) thì gọi là thiên trù nếu tọa kiến lộc là thiên trù lộc.
Nếu có ngày chủ vượng thì phát đại phúc.
Trường hợp tháng thực thần có chi chính quan (quan) hoặc giờ chính quan thì đại phát đạt, nên làm giới chính trị hoặc công chức sẽ phát triển.
Trường hợp tháng chi có thực thần tọa vương địa thì thân thể béo và có tính nhân hòa.
Nói chung là tháng trụ có thực thần là được ân đức của bố mẹ.

Trụ ngày có chính quan thì người thông minh đôn hậu, có đủ năng lực, mưu lược ứng biến.
Ngày chủ vượng gặp vận tài phát đại phúc.
Nam mệnh thì có vợ đoan trang hiền thục.
Nữ mệnh thì được chồng tốt.

Trụ giờ có chính tài (tài) thì con cái cần cù lao động, đoan chính.
Con cái giàu có, về già hưởng phúc.

Có 3 Ngọ: Khắc vợ.

Trụ có 2 ngọ nên coi chừng hạn năm ngọ vào tháng ngọ ngày tí hay hướng tí dễ bị nguy hiểm vì trụ có đủ cách tam hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.



Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.



Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150)
"Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn.
Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay.
Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt".
Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá.
Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô.
Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt.
a: Sống dê gặp hình xung thì hại người.
b: Hội hợp thì lao khổ vất vả.
c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa.
d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng.
e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê.
Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể.
f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ.
Sống dê không có sao sát thì không có uy.
Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển.
g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất.
Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm.
h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài.
Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn.
Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật.
i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan.
Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc.
j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh.
k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác.
Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo.
l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân.
Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài.
m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật.
n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao.
o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách.
p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến.
q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài.
Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài.
Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.


Chi tháng giống chi năm là không có tổ nghiệp.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Ngọ hình Ngọ chính mình hình mình gọi là tự hình.

Ngọ hình Ngọ chính mình hình mình gọi là tự hình.

Ngọ hình Ngọ chính mình hình mình gọi là tự hình.



Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ năm có Mộc dục, cha mẹ bỏ cố hương, sống tha phương khổ cực, chính thân mình lúc già bị nghèo khổ, hoặc vợ mất sớm, hoặc vợ chồng ly biệt.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ tháng có mộc dục, quá nữ đời người làm ăn sẻ có thay đổi, lao đao, hôn duyên thay đổi, nếu không con đầu lòng chết sớm.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ ngày có mộc dục, không ở được với cha mẹ, lúc nhỏ lao khổ, không được hưỡng của ông cha để lại, mẹ chết sớm, khó lấy vợ, phải tha phương lập nghiệp; Tr+ờng hợp tứ trụ có tỉ kiên hoặc kiếp tài tính hay thiên vị, không nghe lời người khác chỉ bảo, xa xỉ, hiếu sắc, cha mẹ anh em chia lià.
Sinh ngày ất tỵ, có đức vọng, được người khác tôn kính nhưng phúc phận hơi bạc nên người đau ốm luôn.
Riêng nữ mệnh, suốt đời bất bình, bất mãn hay gặp sự không may; nếu sinh ngày giáp tí hay tân hợi tính tình cứng rắn như đàn ông.
Con đầu lòng khó nuôi.


Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi.
Cột giờ thì con cái có danh vọng.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Mẹ có can ngày khắc can giờ là sinh con trai đầu lòng.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/07/1990, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu