KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/08/1998, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 04/08/1998, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 13 tháng 6 năm Mậu Dần giờ Dậu
(Tuesday - ngày 04 tháng 08/1998)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 04/08/1998
Ngày 23/10/1997, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Dần Kỷ Mùi Quý Mùi Tân Dậu
Bát tự Mậu Dần Kỷ Mùi Quý Mùi Tân Dậu

Dụng thần: Canh, Tân, Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung sửu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Sát Nhật / Sát Kiêu
Mậu Dần Kỷ Mùi Quý Mùi Tân Dậu
Giáp Bính Mậu Kỷ Ất Đinh Kỷ Ất Đinh Tân
Thương Tài Quan Sát Thực Tài Sát Thực Tài Kiêu
Mộc dục Mộ Mộ Bệnh
Thiên đức Thiên-ất Thiên-ất Không-vong
Kim dự Thái-cực Thái-cực -
- Hoa-cái - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Tài Tài Thực
Mậu Ngọ Đinh Tỵ Bính Thìn Ất Mão
Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất
Tài Sát Tài Ấn Quan Quan Tỉ Thực Thực
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thương Tỉ Kiếp Kiêu
Giáp Dần Quý Sửu Nhâm Tí Tân Hợi
Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý Quý Nhâm Giáp
Thương Tài Quan Sát Kiêu Tỉ Tỉ Kiếp Thương


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Thân thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Ất Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Kỷ Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Đinh Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Canh Tuất.
Thai tức: Mậu Ngọ.
1- Mậu Dần 2- Kỷ Mão 3- Canh Thìn 4- Tân Tỵ 5- Nhâm Ngọ 6- Quý Mùi
7- Giáp Thân 8- Ất Dậu 9- Bính Tuất 10- Đinh Hợi 11- Mậu Tí 12- Kỷ Sửu
13- Canh Dần 14- Tân Mão 15- Nhâm Thìn 16- Quý Tỵ 17- Giáp Ngọ 18- Ất Mùi
19- Bính Thân 20- Đinh Dậu 21- Mậu Tuất 22- Kỷ Hợi 23- Canh Tí 24- Tân Sửu
25- Nhâm Dần 26- Quý Mão 27- Giáp Thìn 28- Ất Tỵ 29- Bính Ngọ 30- Đinh Mùi
31- Mậu Thân 32- Kỷ Dậu 33- Canh Tuất 34- Tân Hợi 35- Nhâm Tí 36- Quý Sửu
37- Giáp Dần 38- Ất Mão 39- Bính Thìn 40- Đinh Tỵ 41- Mậu Ngọ 42- Kỷ Mùi
43- Canh Thân 44- Tân Dậu 45- Nhâm Tuất 46- Quý Hợi 47- Giáp Tí 48- Ất Sửu
49- Bính Dần 50- Đinh Mão 51- Mậu Thìn 52- Kỷ Tỵ 53- Canh Ngọ 54- Tân Mùi
55- Nhâm Thân 56- Quý Dậu 57- Giáp Tuất 58- Ất Hợi 59- Bính Tí 60- Đinh Sửu
61- Mậu Dần 62- Kỷ Mão 63- Canh Thìn 64- Tân Tỵ 65- Nhâm Ngọ 66- Quý Mùi
67- Giáp Thân 68- Ất Dậu 69- Bính Tuất 70- Đinh Hợi 71- Mậu Tí 72- Kỷ Sửu
73- Canh Dần 74- Tân Mão 75- Nhâm Thìn 76- Quý Tỵ 77- Giáp Ngọ 78- Ất Mùi
79- Bính Thân 80- Đinh Dậu 81- Mậu Tuất 82- Kỷ Hợi 83- Canh Tí 84- Tân Sửu

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp.
Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt.
Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp.
Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.
Nếu có hội hợp thì có thể giải.
Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý.
Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái thông minh, đa tài đa nghệ nhưng cố chấp, cô độc.
Nếu có ngày tọa dương nhẫn thì vợ sinh đẻ khó, có sản ách.
Thiên ấn (kiêu) là sao khắc con nên đối với con cái bất lợi.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.




Mậu sinh vào ngày quý là quan, tuổi trẻ đã lấy phải chồng già.



Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ năm có Mộc dục, cha mẹ bỏ cố hương, sống tha phương khổ cực, chính thân mình lúc già bị nghèo khổ, hoặc vợ mất sớm, hoặc vợ chồng ly biệt.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ tháng có Mộ, cha mẹ, anh em vợ chồng bất hòa, hao tài tốn của; Nếu có chi ngày và tháng xung nhau thì sinh con nhà giàu, được hưỡng của cha ông để lại.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ ngày có mộ, xa gia đình từ nhỏ, thay đổi chổ ở luôn, bất hòa với cha mẹ, anh em, nghèo hèn.
Lớn lên gần về già, làm ăn hơi tiến nhưng lòng lúc nào cũng lo buồn.
Lấy vợ đến hai lần.
Riêng nữ mệnh vợ chồng bất hòa.
Nếu sinh ngày Đinh sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng ly dị.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.

Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái tính dung dữ.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Mẹ có thất sát là sinh con gái.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

Tứ trụ có quan, sát khi hành đến vận thương, thực thì sẽ làm thương tổn con cái, quá vận đó mới bình thường.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/08/1998, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu