KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/11/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 04/11/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 21 tháng 9 năm Quý Dậu giờ Tý
(Thursday - ngày 04 tháng 11/1993)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 04/11/1993
Ngày 24/01/1993, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Quý Dậu Nhâm Tuất Kỷ Sửu Giáp Tý
Bát tự Quý Dậu Nhâm Tuất Kỷ Sửu Giáp Tý

Dụng thần: Giáp, Quý, Bính   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Tài Nhật / Tỉ Quan
Quý Dậu Nhâm Tuất Kỷ Sửu Giáp Tí
Tân Mậu Đinh Tân Kỷ Tân Quý Quý
Thực Kiếp Kiêu Thực Tỉ Thực Tài Tài
Trường sinh Dưỡng Mộ Tuyệt
Tú QN Nguyệt đức Thiên đức Thiên-ất
Tướng-tinh - Văn-xương -
Thiên-Y - Hoa-cái -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Quan Sát Ấn
Quý Hợi Giáp Tí Ất Sửu Bính Dần
Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu
Tài Quan Tài Tỉ Thực Tài Quan Ấn Kiếp
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Kiếp Tỉ Thương
Đinh Mão Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ
Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
Sát Kiếp Tài Sát Ấn Thương Kiếp Kiêu Tỉ


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng

Trụ năm bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Mậu Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Ất Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Quý Sửu.
Thai tức: Giáp Tí.
1- Quý Dậu 2- Giáp Tuất 3- Ất Hợi 4- Bính Tí 5- Đinh Sửu 6- Mậu Dần
7- Kỷ Mão 8- Canh Thìn 9- Tân Tỵ 10- Nhâm Ngọ 11- Quý Mùi 12- Giáp Thân
13- Ất Dậu 14- Bính Tuất 15- Đinh Hợi 16- Mậu Tí 17- Kỷ Sửu 18- Canh Dần
19- Tân Mão 20- Nhâm Thìn 21- Quý Tỵ 22- Giáp Ngọ 23- Ất Mùi 24- Bính Thân
25- Đinh Dậu 26- Mậu Tuất 27- Kỷ Hợi 28- Canh Tí 29- Tân Sửu 30- Nhâm Dần
31- Quý Mão 32- Giáp Thìn 33- Ất Tỵ 34- Bính Ngọ 35- Đinh Mùi 36- Mậu Thân
37- Kỷ Dậu 38- Canh Tuất 39- Tân Hợi 40- Nhâm Tí 41- Quý Sửu 42- Giáp Dần
43- Ất Mão 44- Bính Thìn 45- Đinh Tỵ 46- Mậu Ngọ 47- Kỷ Mùi 48- Canh Thân
49- Tân Dậu 50- Nhâm Tuất 51- Quý Hợi 52- Giáp Tí 53- Ất Sửu 54- Bính Dần
55- Đinh Mão 56- Mậu Thìn 57- Kỷ Tỵ 58- Canh Ngọ 59- Tân Mùi 60- Nhâm Thân
61- Quý Dậu 62- Giáp Tuất 63- Ất Hợi 64- Bính Tí 65- Đinh Sửu 66- Mậu Dần
67- Kỷ Mão 68- Canh Thìn 69- Tân Tỵ 70- Nhâm Ngọ 71- Quý Mùi 72- Giáp Thân
73- Ất Dậu 74- Bính Tuất 75- Đinh Hợi 76- Mậu Tí 77- Kỷ Sửu 78- Canh Dần
79- Tân Mão 80- Nhâm Thìn 81- Quý Tỵ 82- Giáp Ngọ 83- Ất Mùi 84- Bính Thân

Tháng chi cùng ngũ hành với ngày can (tỷ, kiếp): Ngày chủ cực vượng.

Trụ năm có thiên tài (tài) xa quê làm ăn phát tài.
Trường hợp can thiên tài chi có tỷ kiên thì bố bất lợi hoặc chết nơi đất khách.
Trường hợp can chi đều là thiên tài thì thì tuổi nhỏ làm con nuôi.

Trụ tháng có chính tài là cần cù lao động hoặc được ân đức của bố mẹ.
Trường hợp tọa kiến lộc hoặc cát thần quý nhân thì song thân có phúc được thừa kế di sản.
Trường hợp tọa mộ: Kiệt sỉ như thần giữ của, tọa tuyệt không được vợ trợ giúp.
Trường hợp tháng chính tài có giờ kiếp tài thì bố tốt phát đạt nhưng con thì xấu.

Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ.
Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người.
Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

Trụ giờ có chính quan thì con cái đôn hậu chính trực.
Nếu tọa ở tử tuyệt thì có con mà không được nhờ cậy lúc tuổi già.

Ngày lục tú chủ tướng mạo tuấn tú, thông minh, đa tài, thích làm về văn hóa nghệ thuật.

Thập ác đại bại: gặp việc hay đắn đo, có trí nhưng khó tiến thoái, chủ về thất bại.
Ngày thập ác đại bại nếu gặp sao tài, sao quan ngược lại là phúc.
Nến gặp năm can chi và ngày can chi xung khắc lại là gặp cát thần quý nhân giúp.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.



Hóa Thổ Cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 38. Ngày Giáp gặp tháng can Kỷ hay giờ can Kỷ.
Ngày Kỷ gặp tháng can Giáp hay giờ can Giáp.
Sinh ở những tháng Thìn, Tuất, Sữu, Mùi và trong bát tự không gặp phải hành Mộc, ấy là Hóa Thổ cách.
Ngày Giáp Mộc sinh tháng Tuất, hành lịnh đương quyền bởi Thổ Giáp Kỷ hợp hóa Thổ.
Không có hành Mộc khắc ở Can chi, cách cục thuần tuý nên gọi là Hóa Thổ cách.



VẬN HẠN:
gặp Hỏa, Thổ, Kim là vận tốt.
Gặp Mộc là vận xấu.
Ví dụ: Mậu Thìn / Nhâm Tuất / Giá Thìn / Kỷ Tỵ (n,th,n,g).
Bính Thìn / Ất Mùi / Kỷ Tỵ / Giáp Tí (n,th,n,g).

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Sửu hình Tuất gọi là hình dựa thế.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ ngày có mộ, xa gia đình từ nhỏ, thay đổi chổ ở luôn, bất hòa với cha mẹ, anh em, nghèo hèn.
Lớn lên gần về già, làm ăn hơi tiến nhưng lòng lúc nào cũng lo buồn.
Lấy vợ đến hai lần.
Riêng nữ mệnh vợ chồng bất hòa.
Nếu sinh ngày Đinh sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng ly dị.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ giờ có Tuyệt thì ít con.

Quan tinh đóng ở trụ giờ là con cái tháo vát, thăng tiến.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 04/11/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu