KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 07/05/1984, giờ: Giờ Thìn (khoảng 7:00- 9:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 07/05/1984, giờ: Giờ Thìn (khoảng 7:00- 9:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 7 tháng 4 năm Giáp Tý giờ Thìn
(Monday - ngày 07 tháng 05/1984)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 07/05/1984
Ngày 27/07/1983, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Giáp Tý Kỷ Tỵ Tân Sửu Nhâm Thìn
Bát tự Giáp Tý Kỷ Tỵ Tân Sửu Nhâm Thìn

Dụng thần: Nhâm, Giáp, Quý   ;   Cung mệnh: cung thân.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Kiêu Nhật / Kiêu Thương
Giáp Tí Kỷ Tỵ Tân Sửu Nhâm Thìn
Quý Bính Canh Mậu Kỷ Tân Quý Mậu Quý Ất
Thực Quan Kiếp Ấn Kiêu Tỉ Thực Ấn Thực Tài
Trường sinh Tử Dưỡng Mộ
Thái-cực Quốc-ấn Thiên-ất Hoa-cái
Thiên đức Kiếp-sát Ddức QN Thiên-Y
Nguyệt đức Không-vong - Không-vong
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Tỉ Thương Thực
Canh Ngọ Tân Mùi Nhâm Thân Quý Dậu
Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân
Sát Kiêu Kiêu Tài Sát Kiếp Thương Ấn Tỉ
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Quan Sát
Giáp Tuất Ất Hợi Bính Tí Đinh Sửu
Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý
Ấn Sát Tỉ Thương Tài Thực Kiêu Tỉ Thực


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh

Trụ năm bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Ất Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Đinh Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Canh Thân.
Thai tức: Bính Tí.
1- Giáp Tí 2- Ất Sửu 3- Bính Dần 4- Đinh Mão 5- Mậu Thìn 6- Kỷ Tỵ
7- Canh Ngọ 8- Tân Mùi 9- Nhâm Thân 10- Quý Dậu 11- Giáp Tuất 12- Ất Hợi
13- Bính Tí 14- Đinh Sửu 15- Mậu Dần 16- Kỷ Mão 17- Canh Thìn 18- Tân Tỵ
19- Nhâm Ngọ 20- Quý Mùi 21- Giáp Thân 22- Ất Dậu 23- Bính Tuất 24- Đinh Hợi
25- Mậu Tí 26- Kỷ Sửu 27- Canh Dần 28- Tân Mão 29- Nhâm Thìn 30- Quý Tỵ
31- Giáp Ngọ 32- Ất Mùi 33- Bính Thân 34- Đinh Dậu 35- Mậu Tuất 36- Kỷ Hợi
37- Canh Tí 38- Tân Sửu 39- Nhâm Dần 40- Quý Mão 41- Giáp Thìn 42- Ất Tỵ
43- Bính Ngọ 44- Đinh Mùi 45- Mậu Thân 46- Kỷ Dậu 47- Canh Tuất 48- Tân Hợi
49- Nhâm Tí 50- Quý Sửu 51- Giáp Dần 52- Ất Mão 53- Bính Thìn 54- Đinh Tỵ
55- Mậu Ngọ 56- Kỷ Mùi 57- Canh Thân 58- Tân Dậu 59- Nhâm Tuất 60- Quý Hợi
61- Giáp Tí 62- Ất Sửu 63- Bính Dần 64- Đinh Mão 65- Mậu Thìn 66- Kỷ Tỵ
67- Canh Ngọ 68- Tân Mùi 69- Nhâm Thân 70- Quý Dậu 71- Giáp Tuất 72- Ất Hợi
73- Bính Tí 74- Đinh Sửu 75- Mậu Dần 76- Kỷ Mão 77- Canh Thìn 78- Tân Tỵ
79- Nhâm Ngọ 80- Quý Mùi 81- Giáp Thân 82- Ất Dậu 83- Bính Tuất 84- Đinh Hợi

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Trụ tháng có Thiên ấn (Kiêu): Nếu bốn can có sao tài, ngày chủ vượng là mệnh hạnh phúc.
Trường hợp gặp quan sát thì đa thành, đa bại.
Nếu có Thiên đức hoặc Nguyệt đức cùng trụ thì tính ôn hòa, mệnh đẹp.
Trường hợp bốn cang có thực thần thì bị bề trên câu thúc không phát triển, phát huy hết khả năng được.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có thương quan (thương) thì con cái chí khí cao, hiếu thắng.
Hoặc con cái duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu.
Hào con cái khó khăn.
Về già cô độc.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.


Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Mệnh kim sinh tháng tỵ, ngọ là hỏa khắc kim.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.

Trong tứ trụ thương, kiêu đều có là con yếu, vợ ngu.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ tháng có Tử xa cách anh em, hoặc ít anh em.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ ngày có Dưỡng, khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng, hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, thì tốt.
Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế thì con cái tốt.
Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ giờ có Mộ lúc nhỏ hay đau ốm, gầy yếu, con cái ít, khổ vì con.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Cha có thương quan là sinh con gái.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 07/05/1984, giờ: Giờ Thìn (khoảng 7:00- 9:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu