KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 08/08/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 08/08/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 26 tháng 6 năm Mậu Thìn giờ Hợi
(Monday - ngày 08 tháng 08/1988)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 08/08/1988
Ngày 29/10/1987, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Thìn Kỷ Mùi Ất Mùi Đinh Hợi
Bát tự Mậu Thìn Canh Thân Ất Mùi Đinh Hợi

Dụng thần: Bính, Quý, Kỷ   ;   Cung mệnh: cung tuất.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Quan Nhật / Tài Thực
Mậu Thìn Canh Thân Ất Mùi Đinh Hợi
Mậu Quý Ất Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Nhâm Giáp
Tài Kiêu Tỉ Quan Ấn Tài Tài Tỉ Thực Ấn Kiếp
Quan đới Thai Dưỡng Tử
Thái-cực Thiên-ất Thiên-ất Quốc-ấn
Ddức QN Phúc-tinh Thái-cực -
Không-vong Kiếp-sát Thiên-Y -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thực Thương
Kỷ Mùi Mậu Ngọ Đinh Tỵ Bính Thìn
Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất
Tài Tỉ Thực Thực Tài Thương Quan Tài Tài Kiêu Tỉ
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Kiếp Kiêu Ấn
Ất Mão Giáp Dần Quý Sửu Nhâm Tí
Ất Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý Quý
Tỉ Kiếp Thương Tài Tài Sát Kiêu Kiêu


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Tuất thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Dần thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Tân Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Quý Tỵ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Hợi.
Thai tức: Canh Ngọ.
1- Mậu Thìn 2- Kỷ Tỵ 3- Canh Ngọ 4- Tân Mùi 5- Nhâm Thân 6- Quý Dậu
7- Giáp Tuất 8- Ất Hợi 9- Bính Tí 10- Đinh Sửu 11- Mậu Dần 12- Kỷ Mão
13- Canh Thìn 14- Tân Tỵ 15- Nhâm Ngọ 16- Quý Mùi 17- Giáp Thân 18- Ất Dậu
19- Bính Tuất 20- Đinh Hợi 21- Mậu Tí 22- Kỷ Sửu 23- Canh Dần 24- Tân Mão
25- Nhâm Thìn 26- Quý Tỵ 27- Giáp Ngọ 28- Ất Mùi 29- Bính Thân 30- Đinh Dậu
31- Mậu Tuất 32- Kỷ Hợi 33- Canh Tí 34- Tân Sửu 35- Nhâm Dần 36- Quý Mão
37- Giáp Thìn 38- Ất Tỵ 39- Bính Ngọ 40- Đinh Mùi 41- Mậu Thân 42- Kỷ Dậu
43- Canh Tuất 44- Tân Hợi 45- Nhâm Tí 46- Quý Sửu 47- Giáp Dần 48- Ất Mão
49- Bính Thìn 50- Đinh Tỵ 51- Mậu Ngọ 52- Kỷ Mùi 53- Canh Thân 54- Tân Dậu
55- Nhâm Tuất 56- Quý Hợi 57- Giáp Tí 58- Ất Sửu 59- Bính Dần 60- Đinh Mão
61- Mậu Thìn 62- Kỷ Tỵ 63- Canh Ngọ 64- Tân Mùi 65- Nhâm Thân 66- Quý Dậu
67- Giáp Tuất 68- Ất Hợi 69- Bính Tí 70- Đinh Sửu 71- Mậu Dần 72- Kỷ Mão
73- Canh Thìn 74- Tân Tỵ 75- Nhâm Ngọ 76- Quý Mùi 77- Giáp Thân 78- Ất Dậu
79- Bính Tuất 80- Đinh Hợi 81- Mậu Tí 82- Kỷ Sửu 83- Canh Dần 84- Tân Mão

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Trụ tháng có chính quan (quan) là em trai trên có anh chị đựợc bố mẹ nuông chiều, một đời ít vất vả.
Kỵ năm hoặc giờ can có thương quan thì khắc tổn tuy hiên nếu có chính tài hoặc thiên tài, hay chính ấn thì có thể giải được.
Ngoài ra nếu chính quan tọa tướng tinh thì song thân quyền quý hiển đạt; là người chính trực đôn hậu.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có thực thần (thực) thì con cái hòa thuận, không lo kế sinh nhai.
Có tài ăn nói, thích hưởng thụ.
Nếu tọa kiến lộc, vượng địa thì con cái tất phát đạt.
Nếu tọa thiên ấn (kiêu) thìcon gái khó lấy chồng, con trai lắm bệnh tật.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.


Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Chánh tài cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan tinh.
2. Nhật nguyên yếu, Tài tinh cường, có Ấn và Tỷ hộ Nhật nguyên.
3. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có Thương Thực sinh Tài.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ, Kiếp.
2. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
3. Nhật nguyên yếu, Thất sát mạnh, tài cũng mạnh, sinh Sát tinh hại Nhật nguyên.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Tài tinh mạnh lại nhiều Nhật nguyên quá yếu.
2. Tài mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.
2. Tài tinh không gặp Thực, Thương lại có nhiều Tỷ, Kiếp.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, có nhiều Thực, Thương nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp phải Ấn, Tỷ, Kiếp là hạn tốt.
Gặp phải Thực, Thương là hạn xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Tài dắc thời nên mạnh quá phải lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Gặp vận có Tỷ, Kiếp là hạn tốt.
Gặp hạn có Thương, Thực, Tài là hạn xấu.
3. Nhật nguyên yếu có Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Gặp vận có Ấn hay Tỷ là vận tốt.
Gặp hạn có Tài, Quan, Thất sát là hạn xấu.
4. Nhật nguyên cường có Tỷ, Kiếp nhiều giúp thêm cho Nhật nguyên là thái quá nên lấy Thương, Thực hay Quan, Sát làm Dụng thần.
Gặp phải hạn Thương, Thực, Quan, Sát là hạn tốt.
Gặp Ấn hay TỶ là hạn xấu.
5. Nhật nguyên mạnh có Ấn mạnh sinh Nhật nguyên thì phải lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thực, Tài là hạn tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Quan, Sát là hạn xấu.


CHÁNH QUAN CÁCH: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường (Sinh, Vượng, Quan đới) có Tài tinh sinh Quan tinh.
2. Nhật nguyên yếu (Thai, Dưỡng, Suy) Chánh quan cường mạnh có ấn sinh Nhật nguyên.
3. Chánh quan không có Thất Sát lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Có Thương quan nhưng không có Ấn.
2. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
3. Có Thất sát lẫn lộn.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Quan tinh mạnh lại nhiều, Nhật nguyên yếu đuối.
2. Quan tinh mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh, Qua yếu, không có Tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều ấn tinh, hoặc có Thương quan khắc Quan tinh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh mạnh ắt là giúp cho Quan tinh thì Nhật nguyên bị Quan tinh khắc chế cho nên Dụng thần là Tỷ, Kiếp không có Tỷ, Kiếp thì dùng Ấn như vậy khi hạn gặp Tỷ, Kiếp và Ấn tức là vận tốt, khi vận gặp Tài, Quan ắt là vận xấu, gặp Thương, Thực thì bình thường.
2. Nhật nguyên yếu trong mệnh cục có nhiều Thực, Thương chế ép Quan tinh thì Nhật nguyên 1 mặt bị Quan ép, 1 mặt bị Thương, Thực xích khí ắt là nguy khốn.
Lấy Ấn làm dụng thần nên hành vận gặp Ấn thì Nhật nguyên có Ấn sinh Mệnh lại chế Thương, Thực xíxh Quan tinh ắt là vận tốt.
Kỵ gặp hạn Thương, Thực, Tài ắt là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa.
4. Nhật nguyên mạnh Tỷ, Kiếp nhiều giúp cho Nhật nguyên nên lấy Quan tinh làm Dụng thần, đi vận gặp Tài, Quan nên là vận tốt.
Kỵ gặp Ấn và Tỷ, Kiếp là vận xấu.
5. Nhật nguyên cường mạnh Ấn nhiều nên lấy Tài làm dụng thần gặp phải vận hạn là Thực thần hay Tài tinh là vận tốt, gặp vận Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh có nhiều Thực, Thương nên lấy Tài làm Dụng thần, gặp Tài ắt là vận tốt, gặp vận Tỷ, Kiếp ắt là vận xấu.

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Mệnh mộc sinh tháng thân, dậu là kim khắc mộc.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Trụ năm có tài, trụ tháng có quan tổ nghiệp hưng thịnh, phú quí.

Trụ tháng gặp quan tinh là anh em quý trọng nhau.



Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ năm có quan đới, càng về già càng có hạnh phúc, hưởng phúc đức về già.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ ngày có Dưỡng, khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng, hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, thì tốt.
Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế thì con cái tốt.
Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.

Thực thần đóng ở trụ giờ là con cái béo khoẻ, đẹp.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 08/08/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu