KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 08/09/1980, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 08/09/1980, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 29 tháng 7 năm Canh Thân giờ Tuất
(Monday - ngày 08 tháng 09/1980)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 08/09/1980
Ngày 28/11/1979, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Canh Thân Giáp Thân Giáp Thân Giáp Tuất
Bát tự Canh Thân Ất Dậu Giáp Thân Giáp Tuất

Dụng thần: Đinh, Canh, Bính   ;   Cung mệnh: cung tuất.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Sát Kiếp Nhật / Sát Tỉ
Canh Thân Ất Dậu Giáp Thân Giáp Tuất
Canh Nhâm Mậu Tân Canh Nhâm Mậu Mậu Đinh Tân
Sát Kiêu Tài Quan Sát Kiêu Tài Tài Thương Quan
Tuyệt Thai Tuyệt Dưỡng
Ddức QN Thiên đức Nguyệt đức Nguyệt đức
Tú QN Tú QN Thiên-Y Quốc-ấn
Thiên-Y Đào-hoa - -
- Đào-hoa - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Thương Tài Tài
Bính Tuất Đinh Hợi Mậu Tí Kỷ Sửu
Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý
Tài Thương Quan Kiêu Tỉ Ấn Tài Quan Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Quan Kiêu Ấn
Canh Dần Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ
Giáp Bính Mậu Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu
Tỉ Thực Tài Kiếp Tài Ấn Kiếp Thực Sát Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh

Trụ năm bị năm Bính Dần thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Canh Dần thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Bính Tí.
Thai tức: Kỷ Tỵ.
1- Canh Thân 2- Tân Dậu 3- Nhâm Tuất 4- Quý Hợi 5- Giáp Tí 6- Ất Sửu
7- Bính Dần 8- Đinh Mão 9- Mậu Thìn 10- Kỷ Tỵ 11- Canh Ngọ 12- Tân Mùi
13- Nhâm Thân 14- Quý Dậu 15- Giáp Tuất 16- Ất Hợi 17- Bính Tí 18- Đinh Sửu
19- Mậu Dần 20- Kỷ Mão 21- Canh Thìn 22- Tân Tỵ 23- Nhâm Ngọ 24- Quý Mùi
25- Giáp Thân 26- Ất Dậu 27- Bính Tuất 28- Đinh Hợi 29- Mậu Tí 30- Kỷ Sửu
31- Canh Dần 32- Tân Mão 33- Nhâm Thìn 34- Quý Tỵ 35- Giáp Ngọ 36- Ất Mùi
37- Bính Thân 38- Đinh Dậu 39- Mậu Tuất 40- Kỷ Hợi 41- Canh Tí 42- Tân Sửu
43- Nhâm Dần 44- Quý Mão 45- Giáp Thìn 46- Ất Tỵ 47- Bính Ngọ 48- Đinh Mùi
49- Mậu Thân 50- Kỷ Dậu 51- Canh Tuất 52- Tân Hợi 53- Nhâm Tí 54- Quý Sửu
55- Giáp Dần 56- Ất Mão 57- Bính Thìn 58- Đinh Tỵ 59- Mậu Ngọ 60- Kỷ Mùi
61- Canh Thân 62- Tân Dậu 63- Nhâm Tuất 64- Quý Hợi 65- Giáp Tí 66- Ất Sửu
67- Bính Dần 68- Đinh Mão 69- Mậu Thìn 70- Kỷ Tỵ 71- Canh Ngọ 72- Tân Mùi
73- Nhâm Thân 74- Quý Dậu 75- Giáp Tuất 76- Ất Hợi 77- Bính Tí 78- Đinh Sửu
79- Mậu Dần 80- Kỷ Mão 81- Canh Thìn 82- Tân Tỵ 83- Nhâm Ngọ 84- Quý Mùi

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có thiên quan (sát) là con thứ, trên có anh chị.
Nếu là kỵ thần thì sinh ở gia đình nghèo khó.

Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện.
Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí.
Có con cái nối dõi.
Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố.
Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.




Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.



CHÁNH QUAN CÁCH: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường (Sinh, Vượng, Quan đới) có Tài tinh sinh Quan tinh.
2. Nhật nguyên yếu (Thai, Dưỡng, Suy) Chánh quan cường mạnh có ấn sinh Nhật nguyên.
3. Chánh quan không có Thất Sát lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Có Thương quan nhưng không có Ấn.
2. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
3. Có Thất sát lẫn lộn.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Quan tinh mạnh lại nhiều, Nhật nguyên yếu đuối.
2. Quan tinh mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh, Qua yếu, không có Tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều ấn tinh, hoặc có Thương quan khắc Quan tinh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh mạnh ắt là giúp cho Quan tinh thì Nhật nguyên bị Quan tinh khắc chế cho nên Dụng thần là Tỷ, Kiếp không có Tỷ, Kiếp thì dùng Ấn như vậy khi hạn gặp Tỷ, Kiếp và Ấn tức là vận tốt, khi vận gặp Tài, Quan ắt là vận xấu, gặp Thương, Thực thì bình thường.
2. Nhật nguyên yếu trong mệnh cục có nhiều Thực, Thương chế ép Quan tinh thì Nhật nguyên 1 mặt bị Quan ép, 1 mặt bị Thương, Thực xích khí ắt là nguy khốn.
Lấy Ấn làm dụng thần nên hành vận gặp Ấn thì Nhật nguyên có Ấn sinh Mệnh lại chế Thương, Thực xíxh Quan tinh ắt là vận tốt.
Kỵ gặp hạn Thương, Thực, Tài ắt là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa.
4. Nhật nguyên mạnh Tỷ, Kiếp nhiều giúp cho Nhật nguyên nên lấy Quan tinh làm Dụng thần, đi vận gặp Tài, Quan nên là vận tốt.
Kỵ gặp Ấn và Tỷ, Kiếp là vận xấu.
5. Nhật nguyên cường mạnh Ấn nhiều nên lấy Tài làm dụng thần gặp phải vận hạn là Thực thần hay Tài tinh là vận tốt, gặp vận Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh có nhiều Thực, Thương nên lấy Tài làm Dụng thần, gặp Tài ắt là vận tốt, gặp vận Tỷ, Kiếp ắt là vận xấu.

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Mệnh mộc sinh tháng thân, dậu là kim khắc mộc.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.


Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ năm có Tuyệt phải xa quê hương để lập nghiệp.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ ngày có tuyệt họ hàng ly tán, tha hương mưu sinh, vì mê gái đẹp mà chết, hay thất tín ít giữ lời hứa.
Riêng nữ mệnh: vợ chồng xung khắc, bất hòa, không thực bụng yêu chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thân hoặc Tân mão tính tình hay kèn cựa, trách móc người khác.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ giờ có Dưỡng, già được con cái nuôi, hoặc được nhờ con nuôi.

Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Cha có thất sát là sinh con trai.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 08/09/1980, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu