KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 08/11/1988, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 08/11/1988, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 29 tháng 9 năm Mậu Thìn giờ Mùi
(Tuesday - ngày 08 tháng 11/1988)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 08/11/1988
Ngày 28/01/1988, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Thìn Nhâm Tuất Đinh Mẹo Đinh Mùi
Bát tự Mậu Thìn Quý Hợi Đinh Mẹo Đinh Mùi

Dụng thần: Giáp, Canh   ;   Cung mệnh: cung hợi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Thương Sát Nhật / Kiêu Tỉ
Mậu Thìn Quý Hợi Đinh Mão Đinh Mùi
Mậu Quý Ất Nhâm Giáp Ất Kỷ Ất Đinh
Thương Sát Kiêu Quan Ấn Kiêu Thực Kiêu Tỉ
Suy Thai Bệnh Quan đới
Thái-cực Thiên-ất Tú QN Thiên-ất
- Không-vong - Thái-cực
- - - Tú QN
- - - Hoa-cái
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Tài Tài Thực
Nhâm Tuất Tân Dậu Canh Thân Kỷ Mùi
Mậu Đinh Tân Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh
Thương Tỉ Tài Tài Tài Quan Thương Thực Kiêu Tỉ
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thương Tỉ Kiếp Kiêu
Mậu Ngọ Đinh Tỵ Bính Thìn Ất Mão
Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất
Tỉ Thực Kiếp Tài Thương Thương Sát Kiêu Kiêu


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Tuất thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Quý Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Quý Sửu thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Dần.
Thai tức: Nhâm Tuất.
1- Mậu Thìn 2- Kỷ Tỵ 3- Canh Ngọ 4- Tân Mùi 5- Nhâm Thân 6- Quý Dậu
7- Giáp Tuất 8- Ất Hợi 9- Bính Tí 10- Đinh Sửu 11- Mậu Dần 12- Kỷ Mão
13- Canh Thìn 14- Tân Tỵ 15- Nhâm Ngọ 16- Quý Mùi 17- Giáp Thân 18- Ất Dậu
19- Bính Tuất 20- Đinh Hợi 21- Mậu Tí 22- Kỷ Sửu 23- Canh Dần 24- Tân Mão
25- Nhâm Thìn 26- Quý Tỵ 27- Giáp Ngọ 28- Ất Mùi 29- Bính Thân 30- Đinh Dậu
31- Mậu Tuất 32- Kỷ Hợi 33- Canh Tí 34- Tân Sửu 35- Nhâm Dần 36- Quý Mão
37- Giáp Thìn 38- Ất Tỵ 39- Bính Ngọ 40- Đinh Mùi 41- Mậu Thân 42- Kỷ Dậu
43- Canh Tuất 44- Tân Hợi 45- Nhâm Tí 46- Quý Sửu 47- Giáp Dần 48- Ất Mão
49- Bính Thìn 50- Đinh Tỵ 51- Mậu Ngọ 52- Kỷ Mùi 53- Canh Thân 54- Tân Dậu
55- Nhâm Tuất 56- Quý Hợi 57- Giáp Tí 58- Ất Sửu 59- Bính Dần 60- Đinh Mão
61- Mậu Thìn 62- Kỷ Tỵ 63- Canh Ngọ 64- Tân Mùi 65- Nhâm Thân 66- Quý Dậu
67- Giáp Tuất 68- Ất Hợi 69- Bính Tí 70- Đinh Sửu 71- Mậu Dần 72- Kỷ Mão
73- Canh Thìn 74- Tân Tỵ 75- Nhâm Ngọ 76- Quý Mùi 77- Giáp Thân 78- Ất Dậu
79- Bính Tuất 80- Đinh Hợi 81- Mậu Tí 82- Kỷ Sửu 83- Canh Dần 84- Tân Mão

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có thương quan (thương) nếu là kỵ thần thì tổ nghiệp phiêu tán, bạc phúc lắm tai ương.
Trường hợp can chi đều thương quan thì một đời tai nạn tật ách.
Năm vận thương quan thì mặt có thẹo.
Trường hợp năm thương quan tháng chính tài mà hai sao đó là hỷ dụng thần thì phát đạt phú quý nhưng nếu là kỵ thần thì có tai ách.
Trường hợp năm và giờ đều có thương quan và là kỵ thần thì khắc con.
Nếu là hỷ thần thì có thể giải được.

Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.
Nếu có hội hợp thì có thể giải.
Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý.
Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí.
Có con cái nối dõi.
Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố.
Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.


Trụ năm có thương quan là không lợi cho cha.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.


Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được.
Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp.
Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ.


Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ giờ có quan đới, con cái làm ăn càng ngày càng phát đạt.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.

Mẹ có thất sát là sinh con gái.

Mẹ có thương quan là sinh con trai.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Nữ, trụ năm gặp Thương quan thì đẻ khó.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 08/11/1988, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu