KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 09/05/1967, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 09/05/1967, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 2 tháng 4 năm Đinh Mùi giờ Tý
(Tuesday - ngày 09 tháng 05/1967)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 09/05/1967
Ngày 29/07/1966, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Đinh Mùi Ất Tỵ Giáp Tuất Giáp Tý
Bát tự Đinh Mùi Ất Tỵ Giáp Tuất Giáp Tý

Dụng thần: Đinh, Quý, Canh   ;   Cung mệnh: cung tí.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Thương Kiếp Nhật / Tài Tỉ
Đinh Mùi Ất Tỵ Giáp Tuất Giáp Tí
Kỷ Ất Đinh Bính Canh Mậu Mậu Đinh Tân Quý
Tài Kiếp Thương Thực Sát Tài Tài Thương Quan Ấn
Mộ Bệnh Dưỡng Mộc dục
Thiên-ất Văn-xương Thiên đức Thiên đức
- Tú QN Nguyệt đức Nguyệt đức
- Trạch-mã Quốc-ấn Đào-hoa
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Ấn Kiêu Quan
Giáp Thìn Quý Mão Nhâm Dần Tân Sửu
Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý
Tài Ấn Kiếp Kiếp Tỉ Thực Tài Tài Quan Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Tài Tài Thương
Canh Tí Kỷ Hợi Mậu Tuất Đinh Dậu
Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân Tân
Ấn Kiêu Tỉ Tài Thương Quan Quan


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Quý Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Tân Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Bính Thân.
Thai tức: Kỷ Mão.
1- Đinh Mùi 2- Mậu Thân 3- Kỷ Dậu 4- Canh Tuất 5- Tân Hợi 6- Nhâm Tí
7- Quý Sửu 8- Giáp Dần 9- Ất Mão 10- Bính Thìn 11- Đinh Tỵ 12- Mậu Ngọ
13- Kỷ Mùi 14- Canh Thân 15- Tân Dậu 16- Nhâm Tuất 17- Quý Hợi 18- Giáp Tí
19- Ất Sửu 20- Bính Dần 21- Đinh Mão 22- Mậu Thìn 23- Kỷ Tỵ 24- Canh Ngọ
25- Tân Mùi 26- Nhâm Thân 27- Quý Dậu 28- Giáp Tuất 29- Ất Hợi 30- Bính Tí
31- Đinh Sửu 32- Mậu Dần 33- Kỷ Mão 34- Canh Thìn 35- Tân Tỵ 36- Nhâm Ngọ
37- Quý Mùi 38- Giáp Thân 39- Ất Dậu 40- Bính Tuất 41- Đinh Hợi 42- Mậu Tí
43- Kỷ Sửu 44- Canh Dần 45- Tân Mão 46- Nhâm Thìn 47- Quý Tỵ 48- Giáp Ngọ
49- Ất Mùi 50- Bính Thân 51- Đinh Dậu 52- Mậu Tuất 53- Kỷ Hợi 54- Canh Tí
55- Tân Sửu 56- Nhâm Dần 57- Quý Mão 58- Giáp Thìn 59- Ất Tỵ 60- Bính Ngọ
61- Đinh Mùi 62- Mậu Thân 63- Kỷ Dậu 64- Canh Tuất 65- Tân Hợi 66- Nhâm Tí
67- Quý Sửu 68- Giáp Dần 69- Ất Mão 70- Bính Thìn 71- Đinh Tỵ 72- Mậu Ngọ
73- Kỷ Mùi 74- Canh Thân 75- Tân Dậu 76- Nhâm Tuất 77- Quý Hợi 78- Giáp Tí
79- Ất Sửu 80- Bính Dần 81- Đinh Mão 82- Mậu Thìn 83- Kỷ Tỵ 84- Canh Ngọ

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có thương quan (thương) nếu là kỵ thần thì tổ nghiệp phiêu tán, bạc phúc lắm tai ương.
Trường hợp can chi đều thương quan thì một đời tai nạn tật ách.
Năm vận thương quan thì mặt có thẹo.
Trường hợp năm thương quan tháng chính tài mà hai sao đó là hỷ dụng thần thì phát đạt phú quý nhưng nếu là kỵ thần thì có tai ách.
Trường hợp năm và giờ đều có thương quan và là kỵ thần thì khắc con.
Nếu là hỷ thần thì có thể giải được.

Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện.
Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí.
Có con cái nối dõi.
Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố.
Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."




Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Trụ năm có thương quan là không lợi cho cha.

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt.
Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý.
Giàu có là nhờ vợ.

Nam gặp Giáp thìn, giáp tuất là khắc vợ.

Tuất hình Mùi gọi là hình dựa thế.


Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ năm có Mộ thường ở quê hương giữ gìn phần mộ tổ tiên.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ tháng có Bệnh, nữa đời người làm ăn thất bại, lo buồn bệnh tật.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ ngày có Dưỡng, khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng, hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, thì tốt.
Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế thì con cái tốt.
Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.

Cha có thương quan là sinh con gái.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 09/05/1967, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu