KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 09/11/1995, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 09/11/1995, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 17 tháng 9 năm Ất Hợi giờ Dậu
(Thursday - ngày 09 tháng 11/1995)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 09/11/1995
Ngày 28/01/1995, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Ất Hợi Bính Tuất Giáp Thìn Quý Dậu
Bát tự Ất Hợi Đinh Hợi Giáp Thìn Quý Dậu

Dụng thần: Đinh, Bính, Canh, Mậu   ;   Cung mệnh: cung dậu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Kiếp Thương Nhật / Tài Ấn
Ất Hợi Đinh Hợi Giáp Thìn Quý Dậu
Nhâm Giáp Nhâm Giáp Mậu Quý Ất Tân
Kiêu Tỉ Kiêu Tỉ Tài Ấn Kiếp Quan
Trường sinh Trường sinh Suy Thai
Phúc-tinh Phúc-tinh Ddức QN Kim-thần
Quốc-ấn Quốc-ấn - Bạch Hổ
Ddức QN Tú QN - Đào-hoa
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Kiếp Tỉ Ấn
Bính Tuất Ất Dậu Giáp Thân Quý Mùi
Mậu Đinh Tân Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh
Tài Thương Quan Quan Sát Kiêu Tài Tài Kiếp Thương
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Quan Sát Tài
Nhâm Ngọ Tân Tỵ Canh Thìn Kỷ Mão
Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất
Thương Tài Thực Sát Tài Tài Ấn Kiếp Kiếp


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử

Trụ năm bị năm Tân Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Quý Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Canh Tuất thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Mậu Dần.
Thai tức: Kỷ Dậu.
1- Ất Hợi 2- Bính Tí 3- Đinh Sửu 4- Mậu Dần 5- Kỷ Mão 6- Canh Thìn
7- Tân Tỵ 8- Nhâm Ngọ 9- Quý Mùi 10- Giáp Thân 11- Ất Dậu 12- Bính Tuất
13- Đinh Hợi 14- Mậu Tí 15- Kỷ Sửu 16- Canh Dần 17- Tân Mão 18- Nhâm Thìn
19- Quý Tỵ 20- Giáp Ngọ 21- Ất Mùi 22- Bính Thân 23- Đinh Dậu 24- Mậu Tuất
25- Kỷ Hợi 26- Canh Tí 27- Tân Sửu 28- Nhâm Dần 29- Quý Mão 30- Giáp Thìn
31- Ất Tỵ 32- Bính Ngọ 33- Đinh Mùi 34- Mậu Thân 35- Kỷ Dậu 36- Canh Tuất
37- Tân Hợi 38- Nhâm Tí 39- Quý Sửu 40- Giáp Dần 41- Ất Mão 42- Bính Thìn
43- Đinh Tỵ 44- Mậu Ngọ 45- Kỷ Mùi 46- Canh Thân 47- Tân Dậu 48- Nhâm Tuất
49- Quý Hợi 50- Giáp Tí 51- Ất Sửu 52- Bính Dần 53- Đinh Mão 54- Mậu Thìn
55- Kỷ Tỵ 56- Canh Ngọ 57- Tân Mùi 58- Nhâm Thân 59- Quý Dậu 60- Giáp Tuất
61- Ất Hợi 62- Bính Tí 63- Đinh Sửu 64- Mậu Dần 65- Kỷ Mão 66- Canh Thìn
67- Tân Tỵ 68- Nhâm Ngọ 69- Quý Mùi 70- Giáp Thân 71- Ất Dậu 72- Bính Tuất
73- Đinh Hợi 74- Mậu Tí 75- Kỷ Sửu 76- Canh Dần 77- Tân Mão 78- Nhâm Thìn
79- Quý Tỵ 80- Giáp Ngọ 81- Ất Mùi 82- Bính Thân 83- Đinh Dậu 84- Mậu Tuất

Tháng chi là ngũ hành sinh ngày can (ấn): Ngày chủ vượng.

Trụ năm có kiếp tài (kiếp) là con thứ: thích lý tài trọng nghĩa khí.
Nếu trụ khác cũng có kiếp tài thì hôn nhân dễ có biến đổi hoặc anh em cùng cha khác mẹ.

Trụ tháng có thương quan (Thương): anh em duyên mỏng, bất hòa, bất hiếu.
Trường hợp can và chi đều thương quan thì anh em vợ chồng phân ly.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.

Trụ có 2 hợi nên coi chừng hạn năm hợi vào tháng hợi ngày hợi hay hướng hợi dễ bị nguy hiểm vì trụ có đủ cách tam hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Giờ kim thần: Cá tính cương quyết khó bị khuất phục nhưng nhân duyên trắc trở.
Nam dễ thành danh, nữ dễ nắm quyền chồng làm chủ gia đình.
Nếu giờ kim thần có tam hợp hỏa cục thì được phú quý.
Nếu có ngày can giáp hoặc ất, tháng chi là hỏa thì khi hành vận đến bính, đinh hoặc tỵ, ngọ thì công thành danh tựu.
Lưu ý giờ kim thần kỵ gặp thuỷ, nếu gặp thuỷ là thành tai họa, gặp hình xung thì phá.

Thập ác đại bại: gặp việc hay đắn đo, có trí nhưng khó tiến thoái, chủ về thất bại.
Ngày thập ác đại bại nếu gặp sao tài, sao quan ngược lại là phúc.
Nến gặp năm can chi và ngày can chi xung khắc lại là gặp cát thần quý nhân giúp.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Kim thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 137)
Căn cứ thực tiễn, trụ ngày gặp kim thần, trường hợp trong tứ trụ thiếu hỏa khi vận nhập vào hỏa thì lập tức giàu sang.
Kim không có hỏa không thể thành vũ khí, nên kim cần phải có hỏa để luyện, do đó kim gặp hành hỏa thì phát.
Trong tứ trụ có hỏa, nhưng không hành hỏa thì hỏa cục ban đầu không có lực, phải gặp hỏa vận mới phát, cho nên có câu: "kim thần gặp hỏa, uy trấn biên cương" hoặc "kim thần nhập hỏa, phú quý vang xa".
Kim thấy thuỷ thì trầm cho nên kim thần gặp thuỷ là gặp tai vạ.
Vận đến kim thuỷ thì tai họa đến ngay, đi lên phương bắc là xấu, có thể tai nạn rất nặng.
Kim thần gặp tài là tốt, gặp tài vận là phát.
Gặp tài vận đã tốt, gặp cả hỏa nữa càng tốt hơn.
Kim thần là quý cách, gặp nó người đó không giàu thì sang, thông minh hiếu học có tài, nhưng tính gấp, mạnh mẽ, khăng khăng làm một mình.
Trong tứ trụ kim nhiều (hoặc nạp âm kim nhiều) thuỷ vượng là phá cách, chủ về họa nhiều mà thành công ít, không có tình nghĩa với lục thân, anh em chia lìa, người vất vả khổ sở.

Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát.
Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt.
Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều.
Sát chủ về máu me, chết chóc.
Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch.
Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.



Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Mệnh hỏa sinh tháng tí, hợi là thủy khắc hỏa.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi .

Chi tháng giống chi năm là không có tổ nghiệp.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Trụ tháng có thương quan là anh em bị thương tổn.
Trước hoặc sau khi mình sinh ra sẻ có tang anh hoặc chị.
Cũng có người có tang em trai hoặc em gái; hoặc em trai, em gái bị tai nạn.
Nói chung là em ít bị hơn, anh chị bị nhiều hơn.

Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt.
Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý.
Giàu có là nhờ vợ.

Nam gặp Giáp thìn, giáp tuất là khắc vợ.

Hợi hình Hợi chính mình hình mình gọi là tự hình.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột tháng có trường sinh trung niên làm ăn phát đạt.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nữa đời người bỏ quê hương, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ.
Nếu cột năm và trụ tháng có Đế vượng, Lâm quan, làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng.
Nếu tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử, Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.
Riêng nữ mệnh, thì ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế với bố mẹ chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thìn, Canh tuất, Tân mùi, vợ chồng sớm ly biệt.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ giờ có Thai con ăn chơi phóng đãng, không thích hành nghề của cha.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

Cha có thương quan là sinh con gái.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 09/11/1995, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu