KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 09/11/2003, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 09/11/2003, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 16 tháng 10 năm Quý Mùi giờ Mùi
(Sunday - ngày 09 tháng 11/2003)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 09/11/2003
Ngày 28/01/2003, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Quý Mùi Quý Hợi Bính Tuất Ất Mùi
Bát tự Quý Mùi Quý Hợi Bính Tuất Ất Mùi

Dụng thần: Giáp, Mậu, Canh, Nhâm   ;   Cung mệnh: cung hợi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Quan Nhật / Thực Ấn
Quý Mùi Quý Hợi Bính Tuất Ất Mùi
Kỷ Ất Đinh Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân Kỷ Ất Đinh
Thương Ấn Kiếp Sát Kiêu Thực Kiếp Tài Thương Ấn Kiếp
Suy Tuyệt Mộ Suy
Kim dự Thiên-ất Thiên-Y Ddức QN
Không-vong Địa-võng - Hoa-cái
- Kiếp-sát - Kim dự
- - - Không-vong
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Ấn Tỉ Kiếp
Giáp Tí Ất Sửu Bính Dần Đinh Mão
Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu Ất
Quan Thương Tài Quan Kiêu Tỉ Thực Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Thương Tài Tài
Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ Tân Mùi
Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh
Thực Quan Ấn Tỉ Tài Thực Kiếp Thương Thương Ấn Kiếp


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng

Trụ năm bị năm Kỷ Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Nhâm Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Tân Sửu thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Dần.
Thai tức: Tân Mão.
1- Quý Mùi 2- Giáp Thân 3- Ất Dậu 4- Bính Tuất 5- Đinh Hợi 6- Mậu Tí
7- Kỷ Sửu 8- Canh Dần 9- Tân Mão 10- Nhâm Thìn 11- Quý Tỵ 12- Giáp Ngọ
13- Ất Mùi 14- Bính Thân 15- Đinh Dậu 16- Mậu Tuất 17- Kỷ Hợi 18- Canh Tí
19- Tân Sửu 20- Nhâm Dần 21- Quý Mão 22- Giáp Thìn 23- Ất Tỵ 24- Bính Ngọ
25- Đinh Mùi 26- Mậu Thân 27- Kỷ Dậu 28- Canh Tuất 29- Tân Hợi 30- Nhâm Tí
31- Quý Sửu 32- Giáp Dần 33- Ất Mão 34- Bính Thìn 35- Đinh Tỵ 36- Mậu Ngọ
37- Kỷ Mùi 38- Canh Thân 39- Tân Dậu 40- Nhâm Tuất 41- Quý Hợi 42- Giáp Tí
43- Ất Sửu 44- Bính Dần 45- Đinh Mão 46- Mậu Thìn 47- Kỷ Tỵ 48- Canh Ngọ
49- Tân Mùi 50- Nhâm Thân 51- Quý Dậu 52- Giáp Tuất 53- Ất Hợi 54- Bính Tí
55- Đinh Sửu 56- Mậu Dần 57- Kỷ Mão 58- Canh Thìn 59- Tân Tỵ 60- Nhâm Ngọ
61- Quý Mùi 62- Giáp Thân 63- Ất Dậu 64- Bính Tuất 65- Đinh Hợi 66- Mậu Tí
67- Kỷ Sửu 68- Canh Dần 69- Tân Mão 70- Nhâm Thìn 71- Quý Tỵ 72- Giáp Ngọ
73- Ất Mùi 74- Bính Thân 75- Đinh Dậu 76- Mậu Tuất 77- Kỷ Hợi 78- Canh Tí
79- Tân Sửu 80- Nhâm Dần 81- Quý Mão 82- Giáp Thìn 83- Ất Tỵ 84- Bính Ngọ

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp.
Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt.
Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp.
Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Trụ tháng có chính quan (quan) là em trai trên có anh chị đựợc bố mẹ nuông chiều, một đời ít vất vả.
Kỵ năm hoặc giờ can có thương quan thì khắc tổn tuy hiên nếu có chính tài hoặc thiên tài, hay chính ấn thì có thể giải được.
Ngoài ra nếu chính quan tọa tướng tinh thì song thân quyền quý hiển đạt; là người chính trực đôn hậu.

Trụ ngày có thực thần (thực) thì bạn đời béo khỏe tính cách ôn hòa được trợ giúp cuộc sống bình an, ổn định.
Nếu tứ trụ có thiên ấn ((kiêu) mà không có thiên tài (tài) thì sự nghiệp làm ăn có đầu không đuôi, giữa đường trắc trở.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.




Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Trụ tháng gặp quan tinh là anh em quý trọng nhau.

Tuất hình Mùi gọi là hình dựa thế.

Tuất hình Mùi gọi là hình dựa thế.


Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ tháng có Tuyệt, sống cô độc, làm việc hay bị thất bại.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ ngày có mộ, xa gia đình từ nhỏ, thay đổi chổ ở luôn, bất hòa với cha mẹ, anh em, nghèo hèn.
Lớn lên gần về già, làm ăn hơi tiến nhưng lòng lúc nào cũng lo buồn.
Lấy vợ đến hai lần.
Riêng nữ mệnh vợ chồng bất hòa.
Nếu sinh ngày Đinh sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng ly dị.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vi con.

Tứ trụ có quan nhiều là con gái nhiều, con trai ít.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 09/11/2003, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu