KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 12/06/1989, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 12/06/1989, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 9 tháng 5 năm Kỷ Tỵ giờ Tuất
(Monday - ngày 12 tháng 06/1989)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 12/06/1989
Ngày 31/08/1988, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Kỷ Tỵ Canh Ngọ Quý Mẹo Nhâm Tuất
Bát tự Kỷ Tỵ Canh Ngọ Quý Mẹo Nhâm Tuất

Dụng thần: Canh, Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung sửu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Sát Ấn Nhật / Thực Kiếp
Kỷ Tỵ Canh Ngọ Quý Mão Nhâm Tuất
Bính Canh Mậu Đinh Kỷ Ất Mậu Đinh Tân
Tài Ấn Quan Tài Sát Thực Quan Tài Kiêu
Thai Tuyệt Trường sinh Suy
Thiên-ất Đào-hoa Thiên-ất Thái-cực
Trạch-mã - Thiên đức Nguyệt đức
Thiên-Y - Văn-xương -
Không-vong - Tú QN -
- - Bạch Hổ -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Kiếp Tỉ Thương
Tân Mùi Nhâm Thân Quý Dậu Giáp Tuất
Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân
Sát Thực Tài Ấn Kiếp Quan Kiêu Quan Tài Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Tài Tài Quan
Ất Hợi Bính Tí Đinh Sửu Mậu Dần
Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu
Kiếp Thương Tỉ Sát Kiêu Tỉ Thương Tài Quan


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Ất Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Tí thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Kỷ Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Thìn thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Dậu.
Thai tức: Mậu Tuất.
1- Kỷ Tỵ 2- Canh Ngọ 3- Tân Mùi 4- Nhâm Thân 5- Quý Dậu 6- Giáp Tuất
7- Ất Hợi 8- Bính Tí 9- Đinh Sửu 10- Mậu Dần 11- Kỷ Mão 12- Canh Thìn
13- Tân Tỵ 14- Nhâm Ngọ 15- Quý Mùi 16- Giáp Thân 17- Ất Dậu 18- Bính Tuất
19- Đinh Hợi 20- Mậu Tí 21- Kỷ Sửu 22- Canh Dần 23- Tân Mão 24- Nhâm Thìn
25- Quý Tỵ 26- Giáp Ngọ 27- Ất Mùi 28- Bính Thân 29- Đinh Dậu 30- Mậu Tuất
31- Kỷ Hợi 32- Canh Tí 33- Tân Sửu 34- Nhâm Dần 35- Quý Mão 36- Giáp Thìn
37- Ất Tỵ 38- Bính Ngọ 39- Đinh Mùi 40- Mậu Thân 41- Kỷ Dậu 42- Canh Tuất
43- Tân Hợi 44- Nhâm Tí 45- Quý Sửu 46- Giáp Dần 47- Ất Mão 48- Bính Thìn
49- Đinh Tỵ 50- Mậu Ngọ 51- Kỷ Mùi 52- Canh Thân 53- Tân Dậu 54- Nhâm Tuất
55- Quý Hợi 56- Giáp Tí 57- Ất Sửu 58- Bính Dần 59- Đinh Mão 60- Mậu Thìn
61- Kỷ Tỵ 62- Canh Ngọ 63- Tân Mùi 64- Nhâm Thân 65- Quý Dậu 66- Giáp Tuất
67- Ất Hợi 68- Bính Tí 69- Đinh Sửu 70- Mậu Dần 71- Kỷ Mão 72- Canh Thìn
73- Tân Tỵ 74- Nhâm Ngọ 75- Quý Mùi 76- Giáp Thân 77- Ất Dậu 78- Bính Tuất
79- Đinh Hợi 80- Mậu Tí 81- Kỷ Sửu 82- Canh Dần 83- Tân Mão 84- Nhâm Thìn

Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).

Trụ năm có thiên quan (sát) là con thứ, trên có anh chị.
Nếu là kỵ thần thì sinh ở gia đình nghèo khó.

Trụ tháng có chính ấn (ấn): Thông minh nhân từ, một đời bình an ít bệnh tật.
Nếu bốn can không có thiên tài (Tài) thì múa bút thành danh.
Trường hợp gặp tháng chi cũng có chính ấn và ngày chi xung thì nhà mẹ trước kia lưu lạc.

Trụ ngày có thực thần (thực) thì bạn đời béo khỏe tính cách ôn hòa được trợ giúp cuộc sống bình an, ổn định.
Nếu tứ trụ có thiên ấn ((kiêu) mà không có thiên tài (tài) thì sự nghiệp làm ăn có đầu không đuôi, giữa đường trắc trở.

Trụ giờ có kiếp tài (kiếp) thì con cái nhiệt tình, tính cương trực, thích đầu cơ, thủ lợi, hay độc đoán.
Nếu có thương quan (thương) ở cùng trụ thì tổn đến con cái.
Nếu Kiếp tài, thương quan, dương nhẫn cùng trụ thì gây dựng sự nghiệp khó.

Ngày nhật quý chủ thích làm việc thiện, hình dáng đẹp đẽ về già thích phong lưu.
Năm vận gặp sao tài, sao quan thì hiển đạt nếu gặp hình xung thì bần tiện.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."



Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát.
Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt.
Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều.
Sát chủ về máu me, chết chóc.
Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch.
Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Thất sát cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên rất mạnh (Lộc, Vượng, trường sinh).
2: Nhật nguyên cường, Sát càng cường hơn, có thực thần chế ngự Thất sát.
3. Nhật nguyên yếu, Sát mạnh có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
4. Nhật nguyên và Thất sát quân bình, không có quan tinh lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
2. Nhật nguyên yếu không có Ấn.
3. Tài tinh mạnh sinh Sát, Không có Thương, Thực chế Sát.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Sát mạnh lắm, Nhật nguyên yếu, không có Thực, Thương.
2. Tài mạnh và nhiều, Nhật nguyên yếu, sát nhiều.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Thực mạnh không có tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Ấn mạnh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh cũng mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp giúp Nhật nguyên làm Dụng Thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu có Thương, Thực mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát, cường mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt, gặp Tài, Quan là vận xấu.
4. Nhật nguyên cương mạnh, Tỷ, Kiếp cũng nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Quan, Sát nhiều nên lấy Thương, Thực làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Quan, Ấn là vận xấu.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.



Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ năm có Thai, già buồn phiền về thân tộc, họ hàng tranh chấp.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ tháng có Tuyệt, sống cô độc, làm việc hay bị thất bại.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột ngày có trường sinh, sớm hiễn đạt, vợ có đức, vợ chồng viên mãn, được cha mẹ yêu quý, anh em thân mật, sống lâu, ăn ở được mọi người quý mến.
Trừ ra nếu sinh vào các ngày Mậu dần và Đinh dậu, phúc phận kém, ít được hưỡng các điều trên.
Riêng nữ mệnh, cột ngày có trường sinh, không bị các chi khác xung hại phá, suốt đời hạnh phúc, con cái tốt, về già an lạc, nếu sinh ngày Bính dần hoặc Nhâm thân, sự tốt đẹp lại càng tăng.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vi con.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Mẹ có thất sát là sinh con gái.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Trụ tháng gặp ấn thụ là người giàu sang vinh hiển.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 12/06/1989, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu