KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 12/11/1988, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 12/11/1988, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 4 tháng 10 năm Mậu Thìn giờ Tuất
(Saturday - ngày 12 tháng 11/1988)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 12/11/1988
Ngày 01/02/1988, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Thìn Quý Hợi Tân Mùi Mậu Tuất
Bát tự Mậu Thìn Quý Hợi Tân Mùi Mậu Tuất

Dụng thần: Bính, Nhâm   ;   Cung mệnh: cung thân.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Ấn Thực Nhật / Kiêu Ấn
Mậu Thìn Quý Hợi Tân Mùi Mậu Tuất
Mậu Quý Ất Nhâm Giáp Kỷ Ất Đinh Mậu Đinh Tân
Ấn Thực Tài Thương Tài Kiêu Tài Sát Ấn Sát Tỉ
Mộ Mộc dục Suy Quan đới
Thái-cực Kim dự Thiên-ất Thái-cực
- Không-vong Thái-cực Thiên-Y
- - - Không-vong
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thương Tỉ Kiếp Kiêu
Nhâm Tuất Tân Dậu Canh Thân Kỷ Mùi
Mậu Đinh Tân Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh
Ấn Sát Tỉ Tỉ Kiếp Thương Ấn Kiêu Tài Sát
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Ấn Sát Quan Tài
Mậu Ngọ Đinh Tỵ Bính Thìn Ất Mão
Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất
Sát Kiêu Quan Kiếp Ấn Ấn Thực Tài Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Tuất thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Đinh Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Giáp Thìn thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Dần.
Thai tức: Bính Ngọ.
1- Mậu Thìn 2- Kỷ Tỵ 3- Canh Ngọ 4- Tân Mùi 5- Nhâm Thân 6- Quý Dậu
7- Giáp Tuất 8- Ất Hợi 9- Bính Tí 10- Đinh Sửu 11- Mậu Dần 12- Kỷ Mão
13- Canh Thìn 14- Tân Tỵ 15- Nhâm Ngọ 16- Quý Mùi 17- Giáp Thân 18- Ất Dậu
19- Bính Tuất 20- Đinh Hợi 21- Mậu Tí 22- Kỷ Sửu 23- Canh Dần 24- Tân Mão
25- Nhâm Thìn 26- Quý Tỵ 27- Giáp Ngọ 28- Ất Mùi 29- Bính Thân 30- Đinh Dậu
31- Mậu Tuất 32- Kỷ Hợi 33- Canh Tí 34- Tân Sửu 35- Nhâm Dần 36- Quý Mão
37- Giáp Thìn 38- Ất Tỵ 39- Bính Ngọ 40- Đinh Mùi 41- Mậu Thân 42- Kỷ Dậu
43- Canh Tuất 44- Tân Hợi 45- Nhâm Tí 46- Quý Sửu 47- Giáp Dần 48- Ất Mão
49- Bính Thìn 50- Đinh Tỵ 51- Mậu Ngọ 52- Kỷ Mùi 53- Canh Thân 54- Tân Dậu
55- Nhâm Tuất 56- Quý Hợi 57- Giáp Tí 58- Ất Sửu 59- Bính Dần 60- Đinh Mão
61- Mậu Thìn 62- Kỷ Tỵ 63- Canh Ngọ 64- Tân Mùi 65- Nhâm Thân 66- Quý Dậu
67- Giáp Tuất 68- Ất Hợi 69- Bính Tí 70- Đinh Sửu 71- Mậu Dần 72- Kỷ Mão
73- Canh Thìn 74- Tân Tỵ 75- Nhâm Ngọ 76- Quý Mùi 77- Giáp Thân 78- Ất Dậu
79- Bính Tuất 80- Đinh Hợi 81- Mậu Tí 82- Kỷ Sửu 83- Canh Dần 84- Tân Mão

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có chính ấn (ấn) nếu là hỷ dụng thần: thì sinh ở gia đình quyền quý, học tập thi cử đỗ đạt.
Trường hợp có năm chính ấn và tháng chính quan thì tổ nghiệp thanh cao quyền quý.
Trường hợp năm chính ấn tháng kiếp tài thì anh em được thừa kế tổ nghiệp.

Trụ tháng có Thực thần (Thực) thì gọi là thiên trù nếu tọa kiến lộc là thiên trù lộc.
Nếu có ngày chủ vượng thì phát đại phúc.
Trường hợp tháng thực thần có chi chính quan (quan) hoặc giờ chính quan thì đại phát đạt, nên làm giới chính trị hoặc công chức sẽ phát triển.
Trường hợp tháng chi có thực thần tọa vương địa thì thân thể béo và có tính nhân hòa.
Nói chung là tháng trụ có thực thần là được ân đức của bố mẹ.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.

Năm chi và giờ chi xung: Với con không hợp.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.




Trụ năm gặp chính ấn là cha mẹ hiền lành, hay làm điều thiện.

Trong tứ trụ có hai ấn là cha có hai đời vợ.

Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ.
Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ.
Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.

Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ.
Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ.
Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ ấn nhiều thì dâm loạn.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Trong tứ trụ có 2 mậu 1 quý là phải lấy vợ hoặc chồng hai lần.

Tuất hình Mùi gọi là hình dựa thế.


Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ năm có Mộ thường ở quê hương giữ gìn phần mộ tổ tiên.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ tháng có mộc dục, quá nữ đời người làm ăn sẻ có thay đổi, lao đao, hôn duyên thay đổi, nếu không con đầu lòng chết sớm.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nữa đời người bỏ quê hương, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ.
Nếu cột năm và trụ tháng có Đế vượng, Lâm quan, làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng.
Nếu tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử, Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.
Riêng nữ mệnh, thì ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế với bố mẹ chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thìn, Canh tuất, Tân mùi, vợ chồng sớm ly biệt.


Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ giờ có quan đới, con cái làm ăn càng ngày càng phát đạt.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 12/11/1988, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu