KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 13/11/1982, giờ: Giờ Tỵ (khoảng 9:00- 11:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 13/11/1982, giờ: Giờ Tỵ (khoảng 9:00- 11:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 28 tháng 9 năm Nhâm Tuất giờ Tỵ
(Saturday - ngày 13 tháng 11/1982)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 13/11/1982
Ngày 01/02/1982, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Nhâm Tuất Canh Tuất Canh Tý Tân Tỵ
Bát tự Nhâm Tuất Tân Hợi Canh Tý Tân Tỵ

Dụng thần: Bính, Đinh   ;   Cung mệnh: cung sửu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Thực Kiếp Nhật / Thương Kiếp
Nhâm Tuất Tân Hợi Canh Tí Tân Tỵ
Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp Quý Bính Canh Mậu
Kiêu Quan Kiếp Thực Tài Thương Sát Tỉ Kiêu
Suy Bệnh Tử Trường sinh
Tú QN Địa-võng Thiên đức Thiên-ất
Kim dự Kiếp-sát Nguyệt đức Thái-cực
Thiên-Y Cô-thần Bạch Hổ Kiếp-sát
- - - Không-vong
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Thương Tài Tài
Nhâm Tí Quý Sửu Giáp Dần Ất Mão
Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu Ất
Thương Ấn Kiếp Thương Tài Sát Kiêu Tài
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Quan Kiêu Ấn
Bính Thìn Đinh Tỵ Mậu Ngọ Kỷ Mùi
Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh
Kiêu Thương Tài Sát Tỉ Kiêu Quan Ấn Ấn Tài Quan


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan

Trụ năm bị năm Mậu Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Đinh Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Bính Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Đinh Hợi thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Nhâm Dần.
Thai tức: Ất Sửu.
1- Nhâm Tuất 2- Quý Hợi 3- Giáp Tí 4- Ất Sửu 5- Bính Dần 6- Đinh Mão
7- Mậu Thìn 8- Kỷ Tỵ 9- Canh Ngọ 10- Tân Mùi 11- Nhâm Thân 12- Quý Dậu
13- Giáp Tuất 14- Ất Hợi 15- Bính Tí 16- Đinh Sửu 17- Mậu Dần 18- Kỷ Mão
19- Canh Thìn 20- Tân Tỵ 21- Nhâm Ngọ 22- Quý Mùi 23- Giáp Thân 24- Ất Dậu
25- Bính Tuất 26- Đinh Hợi 27- Mậu Tí 28- Kỷ Sửu 29- Canh Dần 30- Tân Mão
31- Nhâm Thìn 32- Quý Tỵ 33- Giáp Ngọ 34- Ất Mùi 35- Bính Thân 36- Đinh Dậu
37- Mậu Tuất 38- Kỷ Hợi 39- Canh Tí 40- Tân Sửu 41- Nhâm Dần 42- Quý Mão
43- Giáp Thìn 44- Ất Tỵ 45- Bính Ngọ 46- Đinh Mùi 47- Mậu Thân 48- Kỷ Dậu
49- Canh Tuất 50- Tân Hợi 51- Nhâm Tí 52- Quý Sửu 53- Giáp Dần 54- Ất Mão
55- Bính Thìn 56- Đinh Tỵ 57- Mậu Ngọ 58- Kỷ Mùi 59- Canh Thân 60- Tân Dậu
61- Nhâm Tuất 62- Quý Hợi 63- Giáp Tí 64- Ất Sửu 65- Bính Dần 66- Đinh Mão
67- Mậu Thìn 68- Kỷ Tỵ 69- Canh Ngọ 70- Tân Mùi 71- Nhâm Thân 72- Quý Dậu
73- Giáp Tuất 74- Ất Hợi 75- Bính Tí 76- Đinh Sửu 77- Mậu Dần 78- Kỷ Mão
79- Canh Thìn 80- Tân Tỵ 81- Nhâm Ngọ 82- Quý Mùi 83- Giáp Thân 84- Ất Dậu

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có thực thần (thực) thì được âm đức của bố mẹ, sự nghiệp phát đạt, một đời bình an phúc lộc.
Nếu tứ trụ có sao tài thì phúc lộc càng tăng.
Trường hợp can Thực thần có chi Tỷ kiên thì làm con nuôi.

Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện.
Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.

Trụ ngày có thương quan (thương) thì bạn đời tướng mạo đẹp đẽ nhưng hay nói dối.
Riêng phái nữ nếu có dương nhẫn thì tái hôn hoặc sinh ly tử biệt.
Nếu ngày có thương quan và giờ có sao tài thì trung niên phát đạt.
Nếu ngày chủ suy thì hình vận thương quan thì tai nạn bất trắc, thân thể tổn thương.

Trụ giờ có kiếp tài (kiếp) thì con cái nhiệt tình, tính cương trực, thích đầu cơ, thủ lợi, hay độc đoán.
Nếu có thương quan (thương) ở cùng trụ thì tổn đến con cái.
Nếu Kiếp tài, thương quan, dương nhẫn cùng trụ thì gây dựng sự nghiệp khó.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.




Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.

Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát.
Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt.
Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều.
Sát chủ về máu me, chết chóc.
Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch.
Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.



Cô thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130)
"Những người mà trong mệnh gặp quả tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân.
Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương.
Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa.
Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi.
Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi.
Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão.
Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng.
Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp qua , ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu".
Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.


Thực thần cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường, Thực thần cũng cường, lại gặp phải Tài tinh.
2. Nhật nguyên cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng không nên có Tài tinh, nếu có phải yếu đuối thì không sao.
3. Nhật nguyên yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật nguyên.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên cường, Thực thần yếu, lại gặp Phiến Ấn.
2. Nhật nguyên yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh tác lộ Thất Sát.
3. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh.
2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu.
2. Nhật nguyên yếu Tài Quan nhiều.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, nhiều Quan, Sát nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
Gặp Tài, Quan, Sát là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Tài, Quan, Sát là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Thương, Thực quá mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Quan, Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực là vận xấu.
4. Nhật nguyên cường mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Thực, Thương làm Dụng thần.
Hạn gặp Thực, Thương là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Trụ ngày bị thương quan là vợ chồng không hòa thuận nhau, mình hay bị đối phương chửi.
Nam gặp thương quan là có hai lần kết hôn; Nữ gặp thương quan là có tái giá.


Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ tháng có Bệnh, nữa đời người làm ăn thất bại, lo buồn bệnh tật.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ ngày có Tử, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, xa cách cha mẹ, khó có con, vợ ốm đau, hoặc vợ chồng chia lìa, làm việc không bao giờ vừa ý, bỏ dở nữa chừng, suốt đời lao khổ.
Riêng nữ mệnh, trụ ngày có sao Tử, vợ chồng sớm ly biệt, hai ba đời chồng.
Nếu sinh ngày Ất hợi hoặc Canh Tí hay gặp tai họa con cái hư hỏng.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột giờ có trường sinh, con cái hiển đạt, làm rạng rở tổ tông.

Cha có thực thần là sinh con trai.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Trụ ngày phạm Thương quan phải đề phòng tàn tật.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 13/11/1982, giờ: Giờ Tỵ (khoảng 9:00- 11:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu