KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 14/03/1992, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 14/03/1992, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 11 tháng 2 năm Nhâm Thân giờ Dần
(Saturday - ngày 14 tháng 03/1992)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 14/03/1992
Ngày 03/06/1991, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Nhâm Thân Quý Mẹo Kỷ Sửu Bính Dần
Bát tự Nhâm Thân Quý Mẹo Kỷ Sửu Bính Dần

Dụng thần: Giáp, Quý, Bính   ;   Cung mệnh: cung tí.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Tài Nhật / Tỉ Ấn
Nhâm Thân Quý Mão Kỷ Sửu Bính Dần
Canh Nhâm Mậu Ất Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu
Thương Tài Kiếp Sát Tỉ Thực Tài Quan Ấn Kiếp
Mộc dục Bệnh Mộ Tử
Thiên-ất Thiên-ất Văn-xương Quốc-ấn
Thái-cực - - Trạch-mã
Tú QN - - Thiên-Y
Kim dự - - Kiếp-sát
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Sát Ấn Kiêu
Giáp Thìn Ất Tỵ Bính Ngọ Đinh Mùi
Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh
Kiếp Tài Sát Ấn Thương Kiếp Kiêu Tỉ Tỉ Sát Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Tỉ Thương Thực
Mậu Thân Kỷ Dậu Canh Tuất Tân Hợi
Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp
Thương Tài Kiếp Thực Kiếp Kiêu Thực Tài Quan


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan

Trụ năm bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Ất Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Nhâm Thân thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Ngọ.
Thai tức: Giáp Tí.
1- Nhâm Thân 2- Quý Dậu 3- Giáp Tuất 4- Ất Hợi 5- Bính Tí 6- Đinh Sửu
7- Mậu Dần 8- Kỷ Mão 9- Canh Thìn 10- Tân Tỵ 11- Nhâm Ngọ 12- Quý Mùi
13- Giáp Thân 14- Ất Dậu 15- Bính Tuất 16- Đinh Hợi 17- Mậu Tí 18- Kỷ Sửu
19- Canh Dần 20- Tân Mão 21- Nhâm Thìn 22- Quý Tỵ 23- Giáp Ngọ 24- Ất Mùi
25- Bính Thân 26- Đinh Dậu 27- Mậu Tuất 28- Kỷ Hợi 29- Canh Tí 30- Tân Sửu
31- Nhâm Dần 32- Quý Mão 33- Giáp Thìn 34- Ất Tỵ 35- Bính Ngọ 36- Đinh Mùi
37- Mậu Thân 38- Kỷ Dậu 39- Canh Tuất 40- Tân Hợi 41- Nhâm Tí 42- Quý Sửu
43- Giáp Dần 44- Ất Mão 45- Bính Thìn 46- Đinh Tỵ 47- Mậu Ngọ 48- Kỷ Mùi
49- Canh Thân 50- Tân Dậu 51- Nhâm Tuất 52- Quý Hợi 53- Giáp Tí 54- Ất Sửu
55- Bính Dần 56- Đinh Mão 57- Mậu Thìn 58- Kỷ Tỵ 59- Canh Ngọ 60- Tân Mùi
61- Nhâm Thân 62- Quý Dậu 63- Giáp Tuất 64- Ất Hợi 65- Bính Tí 66- Đinh Sửu
67- Mậu Dần 68- Kỷ Mão 69- Canh Thìn 70- Tân Tỵ 71- Nhâm Ngọ 72- Quý Mùi
73- Giáp Thân 74- Ất Dậu 75- Bính Tuất 76- Đinh Hợi 77- Mậu Tí 78- Kỷ Sửu
79- Canh Dần 80- Tân Mão 81- Nhâm Thìn 82- Quý Tỵ 83- Giáp Ngọ 84- Ất Mùi

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm và trụ giờ gặp Thiên khắc địa xung.
Trụ giờ xung khắc trụ năm là khắc cả cha lẫn mẹ.
Trụ giờ khắc trụ năm là lúc cha mẹ mất không gặp được mình.

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Tháng thiên tài có giờ kiếp tài (kiếp) thì trước giàu sau nghèo.
Trường hợp năm tháng can cùng thiên tài thì bố nắm quyền hai nhà hoặc làm con nuôi.
Trường hợp can chi đều thiên tài (tài) thì xa nhà thì làm ăn phát đạt.

Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ.
Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người.
Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.

Năm chi và giờ chi xung: Với con không hợp.

Ngày lục tú chủ tướng mạo tuấn tú, thông minh, đa tài, thích làm về văn hóa nghệ thuật.

Thập ác đại bại: gặp việc hay đắn đo, có trí nhưng khó tiến thoái, chủ về thất bại.
Ngày thập ác đại bại nếu gặp sao tài, sao quan ngược lại là phúc.
Nến gặp năm can chi và ngày can chi xung khắc lại là gặp cát thần quý nhân giúp.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."




Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Thất sát cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên rất mạnh (Lộc, Vượng, trường sinh).
2: Nhật nguyên cường, Sát càng cường hơn, có thực thần chế ngự Thất sát.
3. Nhật nguyên yếu, Sát mạnh có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
4. Nhật nguyên và Thất sát quân bình, không có quan tinh lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
2. Nhật nguyên yếu không có Ấn.
3. Tài tinh mạnh sinh Sát, Không có Thương, Thực chế Sát.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Sát mạnh lắm, Nhật nguyên yếu, không có Thực, Thương.
2. Tài mạnh và nhiều, Nhật nguyên yếu, sát nhiều.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Thực mạnh không có tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Ấn mạnh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh cũng mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp giúp Nhật nguyên làm Dụng Thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu có Thương, Thực mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát, cường mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt, gặp Tài, Quan là vận xấu.
4. Nhật nguyên cương mạnh, Tỷ, Kiếp cũng nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Quan, Sát nhiều nên lấy Thương, Thực làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Quan, Ấn là vận xấu.

Chi ngày sinh chi năm là vợ có hiếu với mẹ chồng hoặc quan hệ mẹ chồng nàng dâu tốt.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn.
Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại.
Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.



Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ năm có Mộc dục, cha mẹ bỏ cố hương, sống tha phương khổ cực, chính thân mình lúc già bị nghèo khổ, hoặc vợ mất sớm, hoặc vợ chồng ly biệt.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ tháng có Bệnh, nữa đời người làm ăn thất bại, lo buồn bệnh tật.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ ngày có mộ, xa gia đình từ nhỏ, thay đổi chổ ở luôn, bất hòa với cha mẹ, anh em, nghèo hèn.
Lớn lên gần về già, làm ăn hơi tiến nhưng lòng lúc nào cũng lo buồn.
Lấy vợ đến hai lần.
Riêng nữ mệnh vợ chồng bất hòa.
Nếu sinh ngày Đinh sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng ly dị.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

tài tinh của trụ năm , trụ tháng khắc ấn trụ giờ thì con cái tuy thông minh nhưng không chết cũng tàn tật.
Ví dụ: nam, Nhâm ngọ / Nhâm dần / kỷ hợi / Bính dần.

Năm tháng gặp tài khắc ấn trụ giờ thì con không chết cũng tàn phế.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 14/03/1992, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu