KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 15/09/1974, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 15/09/1974, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 29 tháng 7 năm Giáp Dần giờ Thân
(Sunday - ngày 15 tháng 09/1974)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 15/09/1974
Ngày 04/12/1973, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Giáp Dần Nhâm Thân Kỷ Mùi Nhâm Thân
Bát tự Giáp Dần Quý Dậu Kỷ Mùi Nhâm Thân

Dụng thần: Quý, Bính   ;   Cung mệnh: cung tí.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Tài Nhật / Tỉ Tài
Giáp Dần Quý Dậu Kỷ Mùi Nhâm Thân
Giáp Bính Mậu Tân Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu
Quan Ấn Kiếp Thực Tỉ Sát Kiêu Thương Tài Kiếp
Tử Trường sinh Quan đới Mộc dục
Nguyệt đức - Thiên-ất Thiên-ất
Phúc-tinh - - Học đường
Quốc-ấn - - Trạch-mã
- - - Kim dự
- - - Thiên-Y
- - - Kiếp-sát
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Thực Thương Tỉ
Nhâm Thân Tân Mùi Canh Ngọ Kỷ Tỵ
Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu
Thương Tài Kiếp Tỉ Sát Kiêu Kiêu Tỉ Ấn Thương Kiếp
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Kiêu Ấn Sát
Mậu Thìn Đinh Mão Bính Dần Ất Sửu
Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý
Kiếp Tài Sát Sát Quan Ấn Kiếp Tỉ Thực Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh

Trụ năm bị năm Canh Thân thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Ất Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Tí.
Thai tức: Giáp Ngọ.
1- Giáp Dần 2- Ất Mão 3- Bính Thìn 4- Đinh Tỵ 5- Mậu Ngọ 6- Kỷ Mùi
7- Canh Thân 8- Tân Dậu 9- Nhâm Tuất 10- Quý Hợi 11- Giáp Tí 12- Ất Sửu
13- Bính Dần 14- Đinh Mão 15- Mậu Thìn 16- Kỷ Tỵ 17- Canh Ngọ 18- Tân Mùi
19- Nhâm Thân 20- Quý Dậu 21- Giáp Tuất 22- Ất Hợi 23- Bính Tí 24- Đinh Sửu
25- Mậu Dần 26- Kỷ Mão 27- Canh Thìn 28- Tân Tỵ 29- Nhâm Ngọ 30- Quý Mùi
31- Giáp Thân 32- Ất Dậu 33- Bính Tuất 34- Đinh Hợi 35- Mậu Tí 36- Kỷ Sửu
37- Canh Dần 38- Tân Mão 39- Nhâm Thìn 40- Quý Tỵ 41- Giáp Ngọ 42- Ất Mùi
43- Bính Thân 44- Đinh Dậu 45- Mậu Tuất 46- Kỷ Hợi 47- Canh Tí 48- Tân Sửu
49- Nhâm Dần 50- Quý Mão 51- Giáp Thìn 52- Ất Tỵ 53- Bính Ngọ 54- Đinh Mùi
55- Mậu Thân 56- Kỷ Dậu 57- Canh Tuất 58- Tân Hợi 59- Nhâm Tí 60- Quý Sửu
61- Giáp Dần 62- Ất Mão 63- Bính Thìn 64- Đinh Tỵ 65- Mậu Ngọ 66- Kỷ Mùi
67- Canh Thân 68- Tân Dậu 69- Nhâm Tuất 70- Quý Hợi 71- Giáp Tí 72- Ất Sửu
73- Bính Dần 74- Đinh Mão 75- Mậu Thìn 76- Kỷ Tỵ 77- Canh Ngọ 78- Tân Mùi
79- Nhâm Thân 80- Quý Dậu 81- Giáp Tuất 82- Ất Hợi 83- Bính Tí 84- Đinh Sửu

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp.
Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt.
Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp.
Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Tháng thiên tài có giờ kiếp tài (kiếp) thì trước giàu sau nghèo.
Trường hợp năm tháng can cùng thiên tài thì bố nắm quyền hai nhà hoặc làm con nuôi.
Trường hợp can chi đều thiên tài (tài) thì xa nhà thì làm ăn phát đạt.

Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ.
Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người.
Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

Trụ giờ có chính tài (tài) thì con cái cần cù lao động, đoan chính.
Con cái giàu có, về già hưởng phúc.

Năm chi và giờ chi xung: Với con không hợp.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"
Học Đường (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 137): Học đường, từ quán chủ về tú khí phát sinh, thông minh khéo léo, văn chương nỗi tiếng, cuộc đời giàu sang.
Nên được sinh vượng không nên bị khắc hại, xung, phá.
Nếu có thiên ất quý nhân hoặc cát tinh phù trợ thì tốt, nếu không thì tài năng khó thi thố, ý chí bị bó buộc.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."




Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Thực thần cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường, Thực thần cũng cường, lại gặp phải Tài tinh.
2. Nhật nguyên cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng không nên có Tài tinh, nếu có phải yếu đuối thì không sao.
3. Nhật nguyên yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật nguyên.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên cường, Thực thần yếu, lại gặp Phiến Ấn.
2. Nhật nguyên yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh tác lộ Thất Sát.
3. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh.
2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu.
2. Nhật nguyên yếu Tài Quan nhiều.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, nhiều Quan, Sát nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
Gặp Tài, Quan, Sát là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Tài, Quan, Sát là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Thương, Thực quá mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Quan, Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực là vận xấu.
4. Nhật nguyên cường mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Thực, Thương làm Dụng thần.
Hạn gặp Thực, Thương là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn.
Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại.
Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột tháng có trường sinh trung niên làm ăn phát đạt.


Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ ngày có quan đới, lúc nhỏ bất như ý, lớn lên phát như vận rồng gặp mây.
Nếu có Thiên hoặc Nguyệt đức, người có từ tâm và có tài, trong xã hội được nhiều người tôn kính, danh vọng cao, đối với anh em rất tốt.
Riêng nữ mệnh, trụ ngày có quan đới dung mạo đoan chính, lấy được chồng tốt; trừ sinh vào ngày nhâm tuất, quý sửu, hoặc gặp sao xấu thì vợ chồng sớm xa cách.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

Mẹ có can ngày khắc can giờ là sinh con trai đầu lòng.

Trước tỉ sau tài thì là trước nghèo sau giàu.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 15/09/1974, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu