KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 15/10/1992, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 15/10/1992, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 20 tháng 9 năm Nhâm Thân giờ Tý
(Thursday - ngày 15 tháng 10/1992)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 15/10/1992
Ngày 05/01/1992, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Nhâm Thân Canh Tuất Giáp Tý Giáp Tý
Bát tự Nhâm Thân Canh Tuất Giáp Tý Giáp Tý

Dụng thần: Giáp, Đinh, Canh, Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Kiêu Sát Nhật / Ấn Tỉ
Nhâm Thân Canh Tuất Giáp Tí Giáp Tí
Canh Nhâm Mậu Mậu Đinh Tân Quý Quý
Sát Kiêu Tài Tài Thương Quan Ấn Ấn
Tuyệt Dưỡng Mộc dục Mộc dục
Thái-cực Quốc-ấn Tướng-tinh Tướng-tinh
Nguyệt đức Không-vong - Tướng-tinh
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Kiêu Ấn Tỉ
Tân Hợi Nhâm Tí Quý Sửu Giáp Dần
Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu
Kiêu Tỉ Ấn Tài Quan Ấn Tỉ Thực Tài
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Thực Thương Tài
Ất Mão Bính Thìn Đinh Tỵ Mậu Ngọ
Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
Kiếp Tài Ấn Kiếp Thực Sát Tài Thương Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan

Trụ năm bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Canh Ngọ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Sửu.
Thai tức: Kỷ Sửu.
1- Nhâm Thân 2- Quý Dậu 3- Giáp Tuất 4- Ất Hợi 5- Bính Tí 6- Đinh Sửu
7- Mậu Dần 8- Kỷ Mão 9- Canh Thìn 10- Tân Tỵ 11- Nhâm Ngọ 12- Quý Mùi
13- Giáp Thân 14- Ất Dậu 15- Bính Tuất 16- Đinh Hợi 17- Mậu Tí 18- Kỷ Sửu
19- Canh Dần 20- Tân Mão 21- Nhâm Thìn 22- Quý Tỵ 23- Giáp Ngọ 24- Ất Mùi
25- Bính Thân 26- Đinh Dậu 27- Mậu Tuất 28- Kỷ Hợi 29- Canh Tí 30- Tân Sửu
31- Nhâm Dần 32- Quý Mão 33- Giáp Thìn 34- Ất Tỵ 35- Bính Ngọ 36- Đinh Mùi
37- Mậu Thân 38- Kỷ Dậu 39- Canh Tuất 40- Tân Hợi 41- Nhâm Tí 42- Quý Sửu
43- Giáp Dần 44- Ất Mão 45- Bính Thìn 46- Đinh Tỵ 47- Mậu Ngọ 48- Kỷ Mùi
49- Canh Thân 50- Tân Dậu 51- Nhâm Tuất 52- Quý Hợi 53- Giáp Tí 54- Ất Sửu
55- Bính Dần 56- Đinh Mão 57- Mậu Thìn 58- Kỷ Tỵ 59- Canh Ngọ 60- Tân Mùi
61- Nhâm Thân 62- Quý Dậu 63- Giáp Tuất 64- Ất Hợi 65- Bính Tí 66- Đinh Sửu
67- Mậu Dần 68- Kỷ Mão 69- Canh Thìn 70- Tân Tỵ 71- Nhâm Ngọ 72- Quý Mùi
73- Giáp Thân 74- Ất Dậu 75- Bính Tuất 76- Đinh Hợi 77- Mậu Tí 78- Kỷ Sửu
79- Canh Dần 80- Tân Mão 81- Nhâm Thìn 82- Quý Tỵ 83- Giáp Ngọ 84- Ất Mùi

Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).

Trụ năm có thiên ấn (kiêu) nếu là kỵ thần thì phá bại tổ nghiệp, mất gia giáo, tổn gia đình, tọa dưỡng vận: được mẹ kế nuôi dưỡng.
Nếu can thiên ấn mà chi tỷ kiên thì làm con nuôi.
Trường hợp thiên ấn gặp trường sinh thì mẹ đẻ vô duyên, được mẹ kế hoặc mẹ nuôi nuôi dưỡng.

Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.
Nếu có hội hợp thì có thể giải.
Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý.
Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

Trụ ngày có chính ấn (ấn) thì có bạn đời thông minh, đôn hậu, lương thiện.
Nếu gặp thiên nguyệt đức quý nhân, một đời ít bệnh, gặp hung hóa cát nhân từ đạo đức.

Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí.
Có con cái nối dõi.
Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố.
Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.

Tiến thần quý chủ tính ngay thẳng quyết Đoán, gặp việc cứ tiến hành thì tốt nhưng lùi bước ngược lại thành xấu.
Mệnh nữ nếu ngày tiến thần lại có s ao đào hoa (hàm trì , diên trì) cùng trụ thì dung mạo đẹp đẽ nhưng hiếu sắc, nếu có mang sao quan là mệnh nghiêng nước nghiêng thành.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.


Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ.
Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ.
Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.

Kiêu thần ở trụ năm là rời bỏ quê hương.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.

Nam có tứ trụ thuần dương thì mất vợ.


Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ năm có Tuyệt phải xa quê hương để lập nghiệp.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ ngày có mộc dục, không ở được với cha mẹ, lúc nhỏ lao khổ, không được hưỡng của ông cha để lại, mẹ chết sớm, khó lấy vợ, phải tha phương lập nghiệp; Tr+ờng hợp tứ trụ có tỉ kiên hoặc kiếp tài tính hay thiên vị, không nghe lời người khác chỉ bảo, xa xỉ, hiếu sắc, cha mẹ anh em chia lià.
Sinh ngày ất tỵ, có đức vọng, được người khác tôn kính nhưng phúc phận hơi bạc nên người đau ốm luôn.
Riêng nữ mệnh, suốt đời bất bình, bất mãn hay gặp sự không may; nếu sinh ngày giáp tí hay tân hợi tính tình cứng rắn như đàn ông.
Con đầu lòng khó nuôi.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.

Cha có thất sát là sinh con trai.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Trụ có Sát Kiêu tương sinh cho nhau tất có tai họa bị thương tích.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 15/10/1992, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu