KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 15/10/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 15/10/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 11 tháng 9 năm Giáp Tuất giờ Dậu
(Saturday - ngày 15 tháng 10/1994)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 15/10/1994
Ngày 03/01/1994, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Giáp Tuất Giáp Tuất Giáp Tuất Quý Dậu
Bát tự Giáp Tuất Giáp Tuất Giáp Tuất Quý Dậu

Dụng thần: Giáp, Đinh, Canh, Nhâm, Quý   ;   Cung mệnh: cung tuất.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tỉ Tỉ Nhật / Tài Ấn
Giáp Tuất Giáp Tuất Giáp Tuất Quý Dậu
Mậu Đinh Tân Mậu Đinh Tân Mậu Đinh Tân Tân
Tài Thương Quan Tài Thương Quan Tài Thương Quan Quan
Dưỡng Dưỡng Dưỡng Thai
Quốc-ấn Quốc-ấn Quốc-ấn Tú QN
Hoa-cái Hoa-cái Hoa-cái Kim-thần
- Hoa-cái - Thiên-Y
- - - Không-vong
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Ấn Kiêu Quan Sát
Quý Dậu Nhâm Thân Tân Mùi Canh Ngọ
Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ
Quan Sát Kiêu Tài Tài Kiếp Thương Thương Tài
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thương Thực
Kỷ Tỵ Mậu Thìn Đinh Mão Bính Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Thực Sát Tài Tài Ấn Kiếp Kiếp Tỉ Thực Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh

Trụ năm bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Ất Sửu.
Thai tức: Kỷ Mão.
1- Giáp Tuất 2- Ất Hợi 3- Bính Tí 4- Đinh Sửu 5- Mậu Dần 6- Kỷ Mão
7- Canh Thìn 8- Tân Tỵ 9- Nhâm Ngọ 10- Quý Mùi 11- Giáp Thân 12- Ất Dậu
13- Bính Tuất 14- Đinh Hợi 15- Mậu Tí 16- Kỷ Sửu 17- Canh Dần 18- Tân Mão
19- Nhâm Thìn 20- Quý Tỵ 21- Giáp Ngọ 22- Ất Mùi 23- Bính Thân 24- Đinh Dậu
25- Mậu Tuất 26- Kỷ Hợi 27- Canh Tí 28- Tân Sửu 29- Nhâm Dần 30- Quý Mão
31- Giáp Thìn 32- Ất Tỵ 33- Bính Ngọ 34- Đinh Mùi 35- Mậu Thân 36- Kỷ Dậu
37- Canh Tuất 38- Tân Hợi 39- Nhâm Tí 40- Quý Sửu 41- Giáp Dần 42- Ất Mão
43- Bính Thìn 44- Đinh Tỵ 45- Mậu Ngọ 46- Kỷ Mùi 47- Canh Thân 48- Tân Dậu
49- Nhâm Tuất 50- Quý Hợi 51- Giáp Tí 52- Ất Sửu 53- Bính Dần 54- Đinh Mão
55- Mậu Thìn 56- Kỷ Tỵ 57- Canh Ngọ 58- Tân Mùi 59- Nhâm Thân 60- Quý Dậu
61- Giáp Tuất 62- Ất Hợi 63- Bính Tí 64- Đinh Sửu 65- Mậu Dần 66- Kỷ Mão
67- Canh Thìn 68- Tân Tỵ 69- Nhâm Ngọ 70- Quý Mùi 71- Giáp Thân 72- Ất Dậu
73- Bính Tuất 74- Đinh Hợi 75- Mậu Tí 76- Kỷ Sửu 77- Canh Dần 78- Tân Mão
79- Nhâm Thìn 80- Quý Tỵ 81- Giáp Ngọ 82- Ất Mùi 83- Bính Thân 84- Đinh Dậu

Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).

Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.

Trụ tháng có tỷ kiên (Tỉ) là có anh chị em nuôi hoặc là con nuôi, có khuynh hướng độc lập không dựa vào gia đình, thích tranh luận biện lý tài.
Trường hợp tháng chi có tỷ kiên nữa mà trong trụ không có sao quan thì tính bạo loạn.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.

Vận thiên can có 3 Giáp: Thiên thượng quý.

Giờ kim thần: Cá tính cương quyết khó bị khuất phục nhưng nhân duyên trắc trở.
Nam dễ thành danh, nữ dễ nắm quyền chồng làm chủ gia đình.
Nếu giờ kim thần có tam hợp hỏa cục thì được phú quý.
Nếu có ngày can giáp hoặc ất, tháng chi là hỏa thì khi hành vận đến bính, đinh hoặc tỵ, ngọ thì công thành danh tựu.
Lưu ý giờ kim thần kỵ gặp thuỷ, nếu gặp thuỷ là thành tai họa, gặp hình xung thì phá.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Kim thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 137)
Căn cứ thực tiễn, trụ ngày gặp kim thần, trường hợp trong tứ trụ thiếu hỏa khi vận nhập vào hỏa thì lập tức giàu sang.
Kim không có hỏa không thể thành vũ khí, nên kim cần phải có hỏa để luyện, do đó kim gặp hành hỏa thì phát.
Trong tứ trụ có hỏa, nhưng không hành hỏa thì hỏa cục ban đầu không có lực, phải gặp hỏa vận mới phát, cho nên có câu: "kim thần gặp hỏa, uy trấn biên cương" hoặc "kim thần nhập hỏa, phú quý vang xa".
Kim thấy thuỷ thì trầm cho nên kim thần gặp thuỷ là gặp tai vạ.
Vận đến kim thuỷ thì tai họa đến ngay, đi lên phương bắc là xấu, có thể tai nạn rất nặng.
Kim thần gặp tài là tốt, gặp tài vận là phát.
Gặp tài vận đã tốt, gặp cả hỏa nữa càng tốt hơn.
Kim thần là quý cách, gặp nó người đó không giàu thì sang, thông minh hiếu học có tài, nhưng tính gấp, mạnh mẽ, khăng khăng làm một mình.
Trong tứ trụ kim nhiều (hoặc nạp âm kim nhiều) thuỷ vượng là phá cách, chủ về họa nhiều mà thành công ít, không có tình nghĩa với lục thân, anh em chia lìa, người vất vả khổ sở.



Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Chi tháng giống chi năm là không có tổ nghiệp.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ gặp Giáp thìn, giáp tuất là khắc chồng.

Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Nam hoặc nữ gặp ngang vai (tỉ) nhiều thì hôn nhân muộn, nhưng nếu thân ở vượng địa thì lại là tảo hôn.

Sửu, Tuất, Mùi (Vô ân chi Hình).
Sửu có Quý khắc Đinh Hỏa trong chử Tuất.
Tuất có Tân khắc Ất Mộc trong chữ Mùi.
Âm khắc Âm là ám muội, nên gọi là Vô-Ân.
Nguyên cục Sinh, Vượng là người có tinh thần cao thượng, mày rậm, mắt to, lấy ngay làm việc.
Nếu Nguyên cục có Tử, Tuyệt là người ốm nhỏ, Xảo trá, nịnh hót, hạnh tai lạc họa.
Mệnh Quý là người thanh liêm, cương trực, được người ta kính mến.
Mệnh tiện thường có phạm pháp luật bị hình trách.
Nữ mệnh thì cô độc.



Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ năm có Dưỡng, cha hoặc mình là con trưỡng, hoặc sống xa cha mẹ.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ ngày có Dưỡng, khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng, hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, thì tốt.
Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế thì con cái tốt.
Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ giờ có Thai con ăn chơi phóng đãng, không thích hành nghề của cha.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 15/10/1994, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu