KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 16/08/1996, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 16/08/1996, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 3 tháng 7 năm Bính Tý giờ Mùi
(Friday - ngày 16 tháng 08/1996)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 16/08/1996
Ngày 05/11/1995, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Bính Tý Bính Thân Ất Dậu Quý Mùi
Bát tự Bính Tý Bính Thân Ất Dậu Quý Mùi

Dụng thần: Bính, Quý, Kỷ   ;   Cung mệnh: cung dần.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Thương Thương Nhật / Sát Kiêu
Bính Tí Bính Thân Ất Dậu Quý Mùi
Quý Canh Nhâm Mậu Tân Kỷ Ất Đinh
Kiêu Quan Ấn Tài Sát Tài Tỉ Thực
Bệnh Thai Tuyệt Dưỡng
Thiên-ất Thiên-ất Thiên-ất Ddức QN
Thiên đức Thiên đức Thái-cực Thiên-Y
Nguyệt đức Nguyệt đức Đào-hoa Không-vong
Phúc-tinh Tú QN - -
Tú QN - - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Kiếp Kiêu Ấn
Ất Mùi Giáp Ngọ Quý Tỵ Nhâm Thìn
Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất
Tài Tỉ Thực Thực Tài Thương Quan Tài Tài Kiêu Tỉ
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Quan Tài Tài
Tân Mão Canh Dần Kỷ Sửu Mậu Tí
Ất Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý Quý
Tỉ Kiếp Thương Tài Tài Sát Kiêu Kiêu


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Nhâm Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Nhâm Dần thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Kỷ Sửu thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Đinh Hợi.
Thai tức: Canh Thìn.
1- Bính Tí 2- Đinh Sửu 3- Mậu Dần 4- Kỷ Mão 5- Canh Thìn 6- Tân Tỵ
7- Nhâm Ngọ 8- Quý Mùi 9- Giáp Thân 10- Ất Dậu 11- Bính Tuất 12- Đinh Hợi
13- Mậu Tí 14- Kỷ Sửu 15- Canh Dần 16- Tân Mão 17- Nhâm Thìn 18- Quý Tỵ
19- Giáp Ngọ 20- Ất Mùi 21- Bính Thân 22- Đinh Dậu 23- Mậu Tuất 24- Kỷ Hợi
25- Canh Tí 26- Tân Sửu 27- Nhâm Dần 28- Quý Mão 29- Giáp Thìn 30- Ất Tỵ
31- Bính Ngọ 32- Đinh Mùi 33- Mậu Thân 34- Kỷ Dậu 35- Canh Tuất 36- Tân Hợi
37- Nhâm Tí 38- Quý Sửu 39- Giáp Dần 40- Ất Mão 41- Bính Thìn 42- Đinh Tỵ
43- Mậu Ngọ 44- Kỷ Mùi 45- Canh Thân 46- Tân Dậu 47- Nhâm Tuất 48- Quý Hợi
49- Giáp Tí 50- Ất Sửu 51- Bính Dần 52- Đinh Mão 53- Mậu Thìn 54- Kỷ Tỵ
55- Canh Ngọ 56- Tân Mùi 57- Nhâm Thân 58- Quý Dậu 59- Giáp Tuất 60- Ất Hợi
61- Bính Tí 62- Đinh Sửu 63- Mậu Dần 64- Kỷ Mão 65- Canh Thìn 66- Tân Tỵ
67- Nhâm Ngọ 68- Quý Mùi 69- Giáp Thân 70- Ất Dậu 71- Bính Tuất 72- Đinh Hợi
73- Mậu Tí 74- Kỷ Sửu 75- Canh Dần 76- Tân Mão 77- Nhâm Thìn 78- Quý Tỵ
79- Giáp Ngọ 80- Ất Mùi 81- Bính Thân 82- Đinh Dậu 83- Mậu Tuất 84- Kỷ Hợi

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có thương quan (thương) nếu là kỵ thần thì tổ nghiệp phiêu tán, bạc phúc lắm tai ương.
Trường hợp can chi đều thương quan thì một đời tai nạn tật ách.
Năm vận thương quan thì mặt có thẹo.
Trường hợp năm thương quan tháng chính tài mà hai sao đó là hỷ dụng thần thì phát đạt phú quý nhưng nếu là kỵ thần thì có tai ách.
Trường hợp năm và giờ đều có thương quan và là kỵ thần thì khắc con.
Nếu là hỷ thần thì có thể giải được.

Trụ tháng có thương quan (Thương): anh em duyên mỏng, bất hòa, bất hiếu.
Trường hợp can và chi đều thương quan thì anh em vợ chồng phân ly.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái thông minh, đa tài đa nghệ nhưng cố chấp, cô độc.
Nếu có ngày tọa dương nhẫn thì vợ sinh đẻ khó, có sản ách.
Thiên ấn (kiêu) là sao khắc con nên đối với con cái bất lợi.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.




Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Trụ năm có thương quan là không lợi cho cha.

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Trụ tháng có thương quan là anh em bị thương tổn.
Trước hoặc sau khi mình sinh ra sẻ có tang anh hoặc chị.
Cũng có người có tang em trai hoặc em gái; hoặc em trai, em gái bị tai nạn.
Nói chung là em ít bị hơn, anh chị bị nhiều hơn.

Nữ, thương quan trùng trùng tất sẻ khắc chồng và tính cách ngang bướng.
Nữ mà quan tinh nhiều thì hại chồng.

Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.



Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ năm có Bệnh về già gia đình bất hòa , ốm đau luôn.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ ngày có tuyệt họ hàng ly tán, tha hương mưu sinh, vì mê gái đẹp mà chết, hay thất tín ít giữ lời hứa.
Riêng nữ mệnh: vợ chồng xung khắc, bất hòa, không thực bụng yêu chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thân hoặc Tân mão tính tình hay kèn cựa, trách móc người khác.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ giờ có Dưỡng, già được con cái nuôi, hoặc được nhờ con nuôi.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái tính dung dữ.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Mẹ có thương quan là sinh con trai.


Nữ phạm thương quan, thiên ấn (kiêu) thì con chết, hại chồng.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Nữ, trụ năm gặp Thương quan thì đẻ khó.

Trụ gặp nhiều Thương quan là lưng, chân, hoặc gân cốt bị thương.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 16/08/1996, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu