KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 19/10/1989, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 19/10/1989, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 20 tháng 9 năm Kỷ Tỵ giờ Dậu
(Thursday - ngày 19 tháng 10/1989)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 19/10/1989
Ngày 07/01/1989, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Kỷ Tỵ Giáp Tuất Nhâm Tý Kỷ Dậu
Bát tự Kỷ Tỵ Giáp Tuất Nhâm Tý Kỷ Dậu

Dụng thần: Giáp, Bính   ;   Cung mệnh: cung tuất.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Thực Nhật / Kiếp Quan
Kỷ Tỵ Giáp Tuất Nhâm Tí Kỷ Dậu
Bính Canh Mậu Mậu Đinh Tân Quý Tân
Tài Kiêu Sát Sát Tài Ấn Kiếp Ấn
Tuyệt Quan đới Đế vượng Mộc dục
Thiên-ất Thái-cực Thiên-ất Thiên đức
Thiên đức - Nguyệt đức Tướng-tinh
Kiếp-sát - Kình Dương Thiên-Y
- - Cô loan Đào-hoa
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Tỉ Ấn Kiêu
Quý Dậu Nhâm Thân Tân Mùi Canh Ngọ
Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ
Ấn Kiêu Tỉ Sát Quan Thương Tài Tài Quan
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Quan Sát Tài Tài
Kỷ Tỵ Mậu Thìn Đinh Mão Bính Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Tài Kiêu Sát Sát Kiếp Thương Thương Thực Tài Sát


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Ất Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Mậu Ngọ thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Ất Mão thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Ất Sửu.
Thai tức: Đinh Sửu.
1- Kỷ Tỵ 2- Canh Ngọ 3- Tân Mùi 4- Nhâm Thân 5- Quý Dậu 6- Giáp Tuất
7- Ất Hợi 8- Bính Tí 9- Đinh Sửu 10- Mậu Dần 11- Kỷ Mão 12- Canh Thìn
13- Tân Tỵ 14- Nhâm Ngọ 15- Quý Mùi 16- Giáp Thân 17- Ất Dậu 18- Bính Tuất
19- Đinh Hợi 20- Mậu Tí 21- Kỷ Sửu 22- Canh Dần 23- Tân Mão 24- Nhâm Thìn
25- Quý Tỵ 26- Giáp Ngọ 27- Ất Mùi 28- Bính Thân 29- Đinh Dậu 30- Mậu Tuất
31- Kỷ Hợi 32- Canh Tí 33- Tân Sửu 34- Nhâm Dần 35- Quý Mão 36- Giáp Thìn
37- Ất Tỵ 38- Bính Ngọ 39- Đinh Mùi 40- Mậu Thân 41- Kỷ Dậu 42- Canh Tuất
43- Tân Hợi 44- Nhâm Tí 45- Quý Sửu 46- Giáp Dần 47- Ất Mão 48- Bính Thìn
49- Đinh Tỵ 50- Mậu Ngọ 51- Kỷ Mùi 52- Canh Thân 53- Tân Dậu 54- Nhâm Tuất
55- Quý Hợi 56- Giáp Tí 57- Ất Sửu 58- Bính Dần 59- Đinh Mão 60- Mậu Thìn
61- Kỷ Tỵ 62- Canh Ngọ 63- Tân Mùi 64- Nhâm Thân 65- Quý Dậu 66- Giáp Tuất
67- Ất Hợi 68- Bính Tí 69- Đinh Sửu 70- Mậu Dần 71- Kỷ Mão 72- Canh Thìn
73- Tân Tỵ 74- Nhâm Ngọ 75- Quý Mùi 76- Giáp Thân 77- Ất Dậu 78- Bính Tuất
79- Đinh Hợi 80- Mậu Tí 81- Kỷ Sửu 82- Canh Dần 83- Tân Mão 84- Nhâm Thìn

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp.
Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt.
Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp.
Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Trụ tháng có Thực thần (Thực) thì gọi là thiên trù nếu tọa kiến lộc là thiên trù lộc.
Nếu có ngày chủ vượng thì phát đại phúc.
Trường hợp tháng thực thần có chi chính quan (quan) hoặc giờ chính quan thì đại phát đạt, nên làm giới chính trị hoặc công chức sẽ phát triển.
Trường hợp tháng chi có thực thần tọa vương địa thì thân thể béo và có tính nhân hòa.
Nói chung là tháng trụ có thực thần là được ân đức của bố mẹ.

Trụ ngày có kiếp thì hôn nhân muộn hoặc có biến động nếu mang thêm dương nhẫn thì trai hình vợ, nữ khắc chồng.
Nam đoạt tài vợ.
Người bạn dời kiêu ngạo, thích ăn diện, phù hoa không thực, khẳng khái trọng tình nghĩa.

Trụ giờ có chính quan thì con cái đôn hậu chính trực.
Nếu tọa ở tử tuyệt thì có con mà không được nhờ cậy lúc tuổi già.

Cô loan sát chủ về khắc vợ, khắc chồng, chậm có con.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Nhật nhẫn chủ về có gan, tính khí quả quyết, nam phần nhiều khắc vợ, nữ phần nhiều khắc chồng.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.



Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.


Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".



Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150)
"Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn.
Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay.
Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt".
Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá.
Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô.
Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt.
a: Sống dê gặp hình xung thì hại người.
b: Hội hợp thì lao khổ vất vả.
c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa.
d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng.
e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê.
Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể.
f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ.
Sống dê không có sao sát thì không có uy.
Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển.
g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất.
Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm.
h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài.
Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn.
Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật.
i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan.
Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc.
j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh.
k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác.
Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo.
l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân.
Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài.
m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật.
n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao.
o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách.
p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến.
q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài.
Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài.
Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.


Kiếp tài đóngở trụ ngày, chủ về vợ nội trợ tốt, hoặc nhờ vợ mà phát tài.


Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ năm có Tuyệt phải xa quê hương để lập nghiệp.


Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ tháng có quan đới lúc nhỏ vất vả, trung niên trên 40 tự nhiên phú quý.


Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi.
Cột ngày có đế vượng, vị trí sao quá vượng, nên cần có sao khác chế ngự bớt đi, nếu không tính tình cương ngạo, không phục ai, sẽ bị người ghét hãm hại.
Trường hợp trong trụ có cột năm và tháng gặp Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt thì nếu là con trưởng cũng không được hưởng tổ nghiệp để lại, tha hương lập nghiệp, hoặc phải làm con nuôi người khác, vợ chồng khắc nhau.
Nữ mệnh, ngày sinh có đế vượng tính khí giống con trai, khắc chồng hoặc có nhiều bệnh tật.
Nếu tứ trụ có chính quan hoặc thiên quan thì không khắc chồng con.
Nếu sinh ngày Bính ngọ, Đinh tỵ, Mậu ngọ, Kỷ Tỵ, Nhâm Tí, Quý hợi thì vợ chồng ly biệt, sống cô quả.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tứ trụ có quan nhiều là con gái nhiều, con trai ít.

Quan tinh đóng ở trụ giờ là con cái tháo vát, thăng tiến.

Cha có quan tinh là sinh con gái.

Cha có thực thần là sinh con trai.

Cha có can giờ khắc can ngày là sinh con trai đầu lòng.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 19/10/1989, giờ: Giờ Dậu (khoảng 17:00- 19:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu