KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 21/01/1993, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 21/01/1993, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 29 tháng 12 năm Nhâm Thân giờ Sửu
(Thursday - ngày 21 tháng 01/1993)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 21/01/1993
Ngày 11/04/1992, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Nhâm Thân Quý Sửu Nhâm Dần Tân Sửu
Bát tự Nhâm Thân Quý Sửu Nhâm Dần Tân Sửu

Dụng thần: Bính, Đinh, Giáp   ;   Cung mệnh: cung mão.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tỉ Kiếp Nhật / Thực Ấn
Nhâm Thân Quý Sửu Nhâm Dần Tân Sửu
Canh Nhâm Mậu Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu Kỷ Tân Quý
Kiêu Tỉ Sát Quan Ấn Kiếp Thực Tài Sát Quan Ấn Kiếp
Trường sinh Suy Bệnh Suy
Thái-cực Kim dự Văn-xương Ddức QN
Thiên đức - Trạch-mã Kim dự
Trạch-mã - Cô loan -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Ấn Kiêu Quan
Nhâm Tí Tân Hợi Canh Tuất Kỷ Dậu
Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân Tân
Kiếp Tỉ Thực Sát Tài Ấn Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Tài Tài Thương
Mậu Thân Đinh Mùi Bính Ngọ Ất Tỵ
Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Bính Canh Mậu
Kiêu Tỉ Sát Quan Thương Tài Tài Quan Tài Kiêu Sát


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan

Trụ năm bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Mậu Thân thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Đinh Mùi thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Thìn.
Thai tức: Đinh Hợi.
1- Nhâm Thân 2- Quý Dậu 3- Giáp Tuất 4- Ất Hợi 5- Bính Tí 6- Đinh Sửu
7- Mậu Dần 8- Kỷ Mão 9- Canh Thìn 10- Tân Tỵ 11- Nhâm Ngọ 12- Quý Mùi
13- Giáp Thân 14- Ất Dậu 15- Bính Tuất 16- Đinh Hợi 17- Mậu Tí 18- Kỷ Sửu
19- Canh Dần 20- Tân Mão 21- Nhâm Thìn 22- Quý Tỵ 23- Giáp Ngọ 24- Ất Mùi
25- Bính Thân 26- Đinh Dậu 27- Mậu Tuất 28- Kỷ Hợi 29- Canh Tí 30- Tân Sửu
31- Nhâm Dần 32- Quý Mão 33- Giáp Thìn 34- Ất Tỵ 35- Bính Ngọ 36- Đinh Mùi
37- Mậu Thân 38- Kỷ Dậu 39- Canh Tuất 40- Tân Hợi 41- Nhâm Tí 42- Quý Sửu
43- Giáp Dần 44- Ất Mão 45- Bính Thìn 46- Đinh Tỵ 47- Mậu Ngọ 48- Kỷ Mùi
49- Canh Thân 50- Tân Dậu 51- Nhâm Tuất 52- Quý Hợi 53- Giáp Tí 54- Ất Sửu
55- Bính Dần 56- Đinh Mão 57- Mậu Thìn 58- Kỷ Tỵ 59- Canh Ngọ 60- Tân Mùi
61- Nhâm Thân 62- Quý Dậu 63- Giáp Tuất 64- Ất Hợi 65- Bính Tí 66- Đinh Sửu
67- Mậu Dần 68- Kỷ Mão 69- Canh Thìn 70- Tân Tỵ 71- Nhâm Ngọ 72- Quý Mùi
73- Giáp Thân 74- Ất Dậu 75- Bính Tuất 76- Đinh Hợi 77- Mậu Tí 78- Kỷ Sửu
79- Canh Dần 80- Tân Mão 81- Nhâm Thìn 82- Quý Tỵ 83- Giáp Ngọ 84- Ất Mùi

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.

Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện.
Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.

Trụ ngày có thực thần (thực) thì bạn đời béo khỏe tính cách ôn hòa được trợ giúp cuộc sống bình an, ổn định.
Nếu tứ trụ có thiên ấn ((kiêu) mà không có thiên tài (tài) thì sự nghiệp làm ăn có đầu không đuôi, giữa đường trắc trở.

Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ.
Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai.
Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt.
Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.

Năm chi và ngày chi xung: Với người thân bất hòa.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."




Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".


Chánh ấn cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường, Ấn yếu, có Quan, sát mạnh.
2. Nhật nguyên cường, Ấn cường, có Thương, Thực xích-khí (chiết đi) của Nhật nguyên.
3. Nhật nguyên cường, nhiều Ấn tinh, có Tài tinh lộ và mạnh.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá Ấn.
2. Nhật nguyên yếu, Sát quá mạnh, lại có Quan lẩn lộn.
3. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Ấn tinh mạnh, Nhật nguyên yếu, Tài yếu.
2. Ấn mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều, Thực yếu, Thương yếu, Tài Quan cũng yếu.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Tài tinh mạnh không có quan tinh.
2. Nhiều Tỷ, Kiếp.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn có Ấn, Tỷ là hạn tốt.
Gặp Tài, Quan là hạn xấu.
2. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
Gặp Thương, Thực là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều và mạnh, nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Hạn có Tỷ, Kiếp là hạn tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
4. Nhật nguyên cường, Tỷ, Kiếp cũng mạnh, có Quan, Sát thì lấy Quan, Sát làm Dụng thần.
Có Thương, Thực thì lấy Thương, Thực làm Dụng thần.
Hạn gặp phải Quan, Sát, Thương, Thực là vận tốt.
Gặp phải Tỷ, Kiếp hay Ấn là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh Ấn mạnh nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực hay Tài là vận tốt.
Gặp Quan, Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.

Chi ngày xung khắc chi năm thì mẹ không chết cũng là đi xa.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn.
Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại.
Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ tháng có suy, trung niên làm ăn cũng không khá, tiền bạc hao tán.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được.
Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp.
Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vi con.

Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 21/01/1993, giờ: Giờ Sửu (khoảng 1:00- 3:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu