KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 22/02/1986, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 22/02/1986, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 14 tháng 1 năm Bính Dần giờ Thân
(Saturday - ngày 22 tháng 02/1986)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 22/02/1986
Ngày 13/05/1985, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Bính Dần Canh Dần Đinh Dậu Mậu Thân
Bát tự Bính Dần Canh Dần Đinh Dậu Mậu Thân

Dụng thần: Giáp, Canh   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Kiếp Tài Nhật / Tài Thương
Bính Dần Canh Dần Đinh Dậu Mậu Thân
Giáp Bính Mậu Giáp Bính Mậu Tân Canh Nhâm Mậu
Ấn Kiếp Thương Ấn Kiếp Thương Tài Tài Quan Thương
Tử Tử Trường sinh Mộc dục
Quốc-ấn Quốc-ấn Thiên-ất Tú QN
Học đường Học đường Thiên-ất Trạch-mã
Ddức QN Kiếp-sát Thái-cực Kim dự
Kiếp-sát - Ddức QN Cô loan
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Quan Sát Ấn
Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ Giáp Ngọ
Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
Kiêu Thương Sát Kiêu Kiếp Tài Thương Tỉ Thực
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Kiếp Tỉ Thương
Ất Mùi Bính Thân Đinh Dậu Mậu Tuất
Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân
Thực Kiêu Tỉ Tài Quan Thương Tài Thương Tỉ Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Nhâm Thân thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Thân thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Quý Mão thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Giáp Dần thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Tỵ.
Thai tức: Nhâm Thìn.
1- Bính Dần 2- Đinh Mão 3- Mậu Thìn 4- Kỷ Tỵ 5- Canh Ngọ 6- Tân Mùi
7- Nhâm Thân 8- Quý Dậu 9- Giáp Tuất 10- Ất Hợi 11- Bính Tí 12- Đinh Sửu
13- Mậu Dần 14- Kỷ Mão 15- Canh Thìn 16- Tân Tỵ 17- Nhâm Ngọ 18- Quý Mùi
19- Giáp Thân 20- Ất Dậu 21- Bính Tuất 22- Đinh Hợi 23- Mậu Tí 24- Kỷ Sửu
25- Canh Dần 26- Tân Mão 27- Nhâm Thìn 28- Quý Tỵ 29- Giáp Ngọ 30- Ất Mùi
31- Bính Thân 32- Đinh Dậu 33- Mậu Tuất 34- Kỷ Hợi 35- Canh Tí 36- Tân Sửu
37- Nhâm Dần 38- Quý Mão 39- Giáp Thìn 40- Ất Tỵ 41- Bính Ngọ 42- Đinh Mùi
43- Mậu Thân 44- Kỷ Dậu 45- Canh Tuất 46- Tân Hợi 47- Nhâm Tí 48- Quý Sửu
49- Giáp Dần 50- Ất Mão 51- Bính Thìn 52- Đinh Tỵ 53- Mậu Ngọ 54- Kỷ Mùi
55- Canh Thân 56- Tân Dậu 57- Nhâm Tuất 58- Quý Hợi 59- Giáp Tí 60- Ất Sửu
61- Bính Dần 62- Đinh Mão 63- Mậu Thìn 64- Kỷ Tỵ 65- Canh Ngọ 66- Tân Mùi
67- Nhâm Thân 68- Quý Dậu 69- Giáp Tuất 70- Ất Hợi 71- Bính Tí 72- Đinh Sửu
73- Mậu Dần 74- Kỷ Mão 75- Canh Thìn 76- Tân Tỵ 77- Nhâm Ngọ 78- Quý Mùi
79- Giáp Thân 80- Ất Dậu 81- Bính Tuất 82- Đinh Hợi 83- Mậu Tí 84- Kỷ Sửu

Tháng chi là ngũ hành sinh ngày can (ấn): Ngày chủ vượng.

Trụ năm có kiếp tài (kiếp) là con thứ: thích lý tài trọng nghĩa khí.
Nếu trụ khác cũng có kiếp tài thì hôn nhân dễ có biến đổi hoặc anh em cùng cha khác mẹ.

Trụ tháng có chính tài là cần cù lao động hoặc được ân đức của bố mẹ.
Trường hợp tọa kiến lộc hoặc cát thần quý nhân thì song thân có phúc được thừa kế di sản.
Trường hợp tọa mộ: Kiệt sỉ như thần giữ của, tọa tuyệt không được vợ trợ giúp.
Trường hợp tháng chính tài có giờ kiếp tài thì bố tốt phát đạt nhưng con thì xấu.

Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp.
Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.

Trụ giờ có thương quan (thương) thì con cái chí khí cao, hiếu thắng.
Hoặc con cái duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu.
Hào con cái khó khăn.
Về già cô độc.

Năm chi và giờ chi xung: Với con không hợp.

Ngày nhật quý chủ thích làm việc thiện, hình dáng đẹp đẽ về già thích phong lưu.
Năm vận gặp sao tài, sao quan thì hiển đạt nếu gặp hình xung thì bần tiện.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"
Học Đường (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 137): Học đường, từ quán chủ về tú khí phát sinh, thông minh khéo léo, văn chương nỗi tiếng, cuộc đời giàu sang.
Nên được sinh vượng không nên bị khắc hại, xung, phá.
Nếu có thiên ất quý nhân hoặc cát tinh phù trợ thì tốt, nếu không thì tài năng khó thi thố, ý chí bị bó buộc.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."



Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.


Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".



THƯƠNG QUAN CÁCH: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh lộ.
2. Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
3: Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.
4. Nhật nguyên cường, Sát mạnh, có Thương quan chế sát tinh.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Quan tinh.
2. Nật nguyên yếu lại nhiều Tài tinh.
3. Nhật nguyên cường, Thương quan yếu, lại nhiều Ấn tinh.
4. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh.
2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu.
2. Nhật nguyên yếu Tài, Quan nhiều.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, Tài tinh mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
Gặp Tài, Quan là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
gặp Tài, Quan là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Thực, Thương quá nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Quan là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là hạn xấu.
4. Nhật nguyên mạnh có Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
CHÚ Ý: Thương Quan cách là cách kho coi nhất.
Sau đây là 5 thí dụ: 1. Thương Quan cách, Giáp / Ấn làm Dụng Thần, Kỷ Sửu / Tân Mùi / Bính Dần / Kỷ Sửu (n,th,n,g).
2. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Bính Thân / Mậu Tuất / Đinh Mão / Ất Tỵ (n,th,n,g).
3. Thương Quan cách, Kiếp làm Dụng Thần, Quý Hợi / Tân Dậu / Mậu Thân / Kỷ Mùi (n,th,n,g).
4. Thương Quan cách, Thương làm Dụng Thần, Canh Thìn / Kỷ Mão / Nhâm Thìn / canh Tí (n,th,n,g).
5. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Nhâm Tuất / Kỷ Dậu / Mậu Tuất / Ất Mão (n,th,n,g).

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Chi tháng giống chi năm là không có tổ nghiệp.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt.
Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý.
Giàu có là nhờ vợ.

Dần, Tỵ, Thân (Trì Thế chi Hình).
Dần có Giáp Mộc, Tỵ có Mậu Thổ, Giáp khắc Mậu Thổ, Tỵ có Bính Hỏa, Thân có Canh Kim, Bính khắc Canh, có nghĩa là ỷ thế mạnh hiếp người.
Trong Nguyên cục được Sinh, Vượng là người ít nói, mặt quạo, vô tình nghĩa, làm việc nghiêm khắc, vong ơn bội nghĩa.
Trong nguyên cục có Tử, Tuyệt, Mộ là người vong ân, bội nghĩa, trước mặt người ta thì tỏ lời khen nhưng sau lưng người ta thì nói xấu.
Trường hợp mệnh Quý thì hiếu sát, thích sự công danh.
Mệnh tiện thì lời nói với thực hành trái ngược nhau, tham lam.
Nữ mệnh có tam-Hình này chắc có tiểu sản, hư thai.

Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn.
Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại.
Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.

Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn.
Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại.
Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ tháng có Tử xa cách anh em, hoặc ít anh em.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột ngày có trường sinh, sớm hiễn đạt, vợ có đức, vợ chồng viên mãn, được cha mẹ yêu quý, anh em thân mật, sống lâu, ăn ở được mọi người quý mến.
Trừ ra nếu sinh vào các ngày Mậu dần và Đinh dậu, phúc phận kém, ít được hưỡng các điều trên.
Riêng nữ mệnh, cột ngày có trường sinh, không bị các chi khác xung hại phá, suốt đời hạnh phúc, con cái tốt, về già an lạc, nếu sinh ngày Bính dần hoặc Nhâm thân, sự tốt đẹp lại càng tăng.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

Cha có thương quan là sinh con gái.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 22/02/1986, giờ: Giờ Thân (khoảng 15:00- 17:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu