KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 22/10/1965, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 22/10/1965, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 29 tháng 9 năm Ất Tỵ giờ Tý
(Friday - ngày 22 tháng 10/1965)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 22/10/1965
Ngày 11/01/1965, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Ất Tỵ Bính Tuất Canh Tuất Bính Tý
Bát tự Ất Tỵ Bính Tuất Canh Tuất Bính Tý

Dụng thần: Giáp, Nhâm   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Sát Nhật / Kiêu Sát
Ất Tỵ Bính Tuất Canh Tuất Bính Tí
Bính Canh Mậu Mậu Đinh Tân Mậu Đinh Tân Quý
Sát Tỉ Kiêu Kiêu Quan Kiếp Kiêu Quan Kiếp Thương
Trường sinh Suy Suy Tử
- Ddức QN Khôi-canh Thiên-ất
- Hoa-cái - Thái-cực
- Kim dự - Ddức QN
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thương Thực
Ất Dậu Giáp Thân Quý Mùi Nhâm Ngọ
Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ
Kiếp Tỉ Thực Kiêu Ấn Tài Quan Quan Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Tỉ Ấn Kiêu
Tân Tỵ Canh Thìn Kỷ Mão Mậu Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Sát Tỉ Kiêu Kiêu Thương Tài Tài Tài Sát Kiêu


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử

Trụ năm bị năm Tân Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Nhâm Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Bính Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Nhâm Ngọ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Đinh Sửu.
Thai tức: Ất Mão.
1- Ất Tỵ 2- Bính Ngọ 3- Đinh Mùi 4- Mậu Thân 5- Kỷ Dậu 6- Canh Tuất
7- Tân Hợi 8- Nhâm Tí 9- Quý Sửu 10- Giáp Dần 11- Ất Mão 12- Bính Thìn
13- Đinh Tỵ 14- Mậu Ngọ 15- Kỷ Mùi 16- Canh Thân 17- Tân Dậu 18- Nhâm Tuất
19- Quý Hợi 20- Giáp Tí 21- Ất Sửu 22- Bính Dần 23- Đinh Mão 24- Mậu Thìn
25- Kỷ Tỵ 26- Canh Ngọ 27- Tân Mùi 28- Nhâm Thân 29- Quý Dậu 30- Giáp Tuất
31- Ất Hợi 32- Bính Tí 33- Đinh Sửu 34- Mậu Dần 35- Kỷ Mão 36- Canh Thìn
37- Tân Tỵ 38- Nhâm Ngọ 39- Quý Mùi 40- Giáp Thân 41- Ất Dậu 42- Bính Tuất
43- Đinh Hợi 44- Mậu Tí 45- Kỷ Sửu 46- Canh Dần 47- Tân Mão 48- Nhâm Thìn
49- Quý Tỵ 50- Giáp Ngọ 51- Ất Mùi 52- Bính Thân 53- Đinh Dậu 54- Mậu Tuất
55- Kỷ Hợi 56- Canh Tí 57- Tân Sửu 58- Nhâm Dần 59- Quý Mão 60- Giáp Thìn
61- Ất Tỵ 62- Bính Ngọ 63- Đinh Mùi 64- Mậu Thân 65- Kỷ Dậu 66- Canh Tuất
67- Tân Hợi 68- Nhâm Tí 69- Quý Sửu 70- Giáp Dần 71- Ất Mão 72- Bính Thìn
73- Đinh Tỵ 74- Mậu Ngọ 75- Kỷ Mùi 76- Canh Thân 77- Tân Dậu 78- Nhâm Tuất
79- Quý Hợi 80- Giáp Tí 81- Ất Sửu 82- Bính Dần 83- Đinh Mão 84- Mậu Thìn

Tháng chi là ngũ hành sinh ngày can (ấn): Ngày chủ vượng.

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.
Nếu có hội hợp thì có thể giải.
Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý.
Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có thiên quan (sát) thì con cái tính cương trực.
Trường hợp giờ can Thiên quan mà ngày chủ vượng, bốn can có sao tài, ấn thì đại phú quý, tài sản dồi dào.
Trường hợp nữ có ngày tọa dương nhẫn thi khắc chồng.
Nếu giờ can thiên quan mà có chế thì sinh quý tử nhưng xa con.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Khôi canh quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 129): Trong trụ không có tài , quan, hình, sát thì mới tốt, nếu có lại là xấu.
Nếu gặp vượng địa thì tốt vô cùng.
Trong bốn ngày đó, đối với canh tuất và canh thìn nếu tứ trụ có quan là không tốt; hai ngày mậu tuất và nhâm thìn nếu trong tứ trụ có tài vận cũng không tốt.
Khôi canh quý nhân chỉ về người có tính cách thông tuệ, ưa sát phạt.
Nếu trong tứ trụ có hình xung phá hại thì người ấy nghèo rách kiệt quệ.
Người gặp thiên canh địa khôi, nếu suy thì nghèo đói rách nát; nếu vượng thì giàu sang tuyệt trần, khôi canh tụ hội thì phúc phát phi thường.
Tính cách thông minh, văn chương nổi tiếng, gặp việc thì quả đoán, nắm quyền thích sát phạt, thân vượng thì phát phúc to.
Nhưng gặp tài quan thì tai họa ập đến ngay, nếu tứ trụ có hình sát thì còn nặng hơn.
Nếu lâm tài vượng, quan vượng thì phải đề phòng tai họa bất ngờ.
Nếu lệnh tháng gặp tài quan ấn thụ, ngày chủ một tronh bốn ngôi, tức lấy tài quan ấn thực làm dụng thần, tuy hơi bị phá tài, nhưng nhờ tài quan ấn thực đướ.c ngôi nên không bị hại nhiều.
Canh tuất, canh Thìn hai ngày này không có quan tinh, nếu khôi canh trùng điệp hữu tình thì chủ về phú quý danh tiếng; nếu gặp tài quan thì xấu.
Gặp tuế vận còn gặp cả tài quan vượng thì tai vạ khôn lường.
Người trong tứ trụ tuy có khôi canh quý nhân, tuy có tài lãnh đạo, tiếng vang sức mạnh, thích quyền bính, hiếu thắng, nhưng việc hôn nhân thường trắc trở.
Ngoài ra nếu không tôn trọng pháp luật thì khó tránh tù đày.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.

Trụ ngày gặp thất sát là chủ về vợ hung bạo, sát chồng.



Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột năm có trường sinh phần nhiều về già làm ăn phát đạt.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ tháng có suy, trung niên làm ăn cũng không khá, tiền bạc hao tán.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nữa đời người bỏ quê hương, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ.
Nếu cột năm và trụ tháng có Đế vượng, Lâm quan, làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng.
Nếu tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử, Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.
Riêng nữ mệnh, thì ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế với bố mẹ chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thìn, Canh tuất, Tân mùi, vợ chồng sớm ly biệt.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.

Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.

Tứ trụ có thiên quan (thất sát) nhiều là con gái nhiều, con trai ít.

Thất sát đóng ở trụ giờ thì con cái tính hung bạo, không nghe lời.

Cha có thất sát là sinh con trai.

Cha có can giờ khắc can ngày là sinh con trai đầu lòng.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

Trụ có Sát Kiêu tương sinh cho nhau tất có tai họa bị thương tích.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 22/10/1965, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu