KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 23/06/1977, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 23/06/1977, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 7 tháng 5 năm Đinh Tỵ giờ Mùi
(Thursday - ngày 23 tháng 06/1977)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 23/06/1977
Ngày 11/09/1976, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Đinh Tỵ Bính Ngọ Tân Hợi Ất Mùi
Bát tự Đinh Tỵ Bính Ngọ Tân Hợi Ất Mùi

Dụng thần: Nhâm, Kỷ, Quý   ;   Cung mệnh: cung thìn.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Sát Quan Nhật / Thương Tài
Đinh Tỵ Bính Ngọ Tân Hợi Ất Mùi
Bính Canh Mậu Đinh Kỷ Nhâm Giáp Kỷ Ất Đinh
Quan Kiếp Ấn Sát Kiêu Thương Tài Kiêu Tài Sát
Tử Bệnh Mộc dục Suy
Quốc-ấn Thiên-ất Thiên-ất Hoa-cái
Ddức QN Ddức QN Trạch-mã -
Trạch-mã Đào-hoa Cô loan -
Thiên-Y - - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thực Thương
Ất Tỵ Giáp Thìn Quý Mão Nhâm Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Quan Kiếp Ấn Ấn Thực Tài Tài Tài Quan Ấn
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Kiếp Kiêu Ấn
Tân Sửu Canh Tí Kỷ Hợi Mậu Tuất
Kỷ Tân Quý Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân
Kiêu Tỉ Thực Thực Thương Tài Ấn Sát Tỉ


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Quý Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Nhâm Tí thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Đinh Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Tân Sửu thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Đinh Dậu.
Thai tức: Bính Dần.
1- Đinh Tỵ 2- Mậu Ngọ 3- Kỷ Mùi 4- Canh Thân 5- Tân Dậu 6- Nhâm Tuất
7- Quý Hợi 8- Giáp Tí 9- Ất Sửu 10- Bính Dần 11- Đinh Mão 12- Mậu Thìn
13- Kỷ Tỵ 14- Canh Ngọ 15- Tân Mùi 16- Nhâm Thân 17- Quý Dậu 18- Giáp Tuất
19- Ất Hợi 20- Bính Tí 21- Đinh Sửu 22- Mậu Dần 23- Kỷ Mão 24- Canh Thìn
25- Tân Tỵ 26- Nhâm Ngọ 27- Quý Mùi 28- Giáp Thân 29- Ất Dậu 30- Bính Tuất
31- Đinh Hợi 32- Mậu Tí 33- Kỷ Sửu 34- Canh Dần 35- Tân Mão 36- Nhâm Thìn
37- Quý Tỵ 38- Giáp Ngọ 39- Ất Mùi 40- Bính Thân 41- Đinh Dậu 42- Mậu Tuất
43- Kỷ Hợi 44- Canh Tí 45- Tân Sửu 46- Nhâm Dần 47- Quý Mão 48- Giáp Thìn
49- Ất Tỵ 50- Bính Ngọ 51- Đinh Mùi 52- Mậu Thân 53- Kỷ Dậu 54- Canh Tuất
55- Tân Hợi 56- Nhâm Tí 57- Quý Sửu 58- Giáp Dần 59- Ất Mão 60- Bính Thìn
61- Đinh Tỵ 62- Mậu Ngọ 63- Kỷ Mùi 64- Canh Thân 65- Tân Dậu 66- Nhâm Tuất
67- Quý Hợi 68- Giáp Tí 69- Ất Sửu 70- Bính Dần 71- Đinh Mão 72- Mậu Thìn
73- Kỷ Tỵ 74- Canh Ngọ 75- Tân Mùi 76- Nhâm Thân 77- Quý Dậu 78- Giáp Tuất
79- Ất Hợi 80- Bính Tí 81- Đinh Sửu 82- Mậu Dần 83- Kỷ Mão 84- Canh Thìn

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm và trụ ngày gặp Thiên khắc địa xung.

Trụ năm có thiên quan (sát) là con thứ, trên có anh chị.
Nếu là kỵ thần thì sinh ở gia đình nghèo khó.

Trụ tháng có chính quan (quan) là em trai trên có anh chị đựợc bố mẹ nuông chiều, một đời ít vất vả.
Kỵ năm hoặc giờ can có thương quan thì khắc tổn tuy hiên nếu có chính tài hoặc thiên tài, hay chính ấn thì có thể giải được.
Ngoài ra nếu chính quan tọa tướng tinh thì song thân quyền quý hiển đạt; là người chính trực đôn hậu.

Trụ ngày có thương quan (thương) thì bạn đời tướng mạo đẹp đẽ nhưng hay nói dối.
Riêng phái nữ nếu có dương nhẫn thì tái hôn hoặc sinh ly tử biệt.
Nếu ngày có thương quan và giờ có sao tài thì trung niên phát đạt.
Nếu ngày chủ suy thì hình vận thương quan thì tai nạn bất trắc, thân thể tổn thương.

Trụ giờ có thiên tài (tài) thì con cái khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, thích biện bác, thích đầu cơ.
Nếu năm và tháng không có thiên tài mà ngày giờ có thiên tài lại không gặp hình xung, tỉ, kiếp thì về già phát đạt.
Nếu giờ can thiên tài mà giờ chi có tỉ, kiếp thì thương vợ cả tổn vợ bé.

Năm chi và ngày chi xung: Với người thân bất hòa.

Ngày thập linh chủ về thông minh nhanh nhẹn.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Trạch mã:
(Trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230)
"Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động.
Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn.
Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói.
Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh.
Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh.
Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương".
Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.."


Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.




Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".


Thất sát cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên rất mạnh (Lộc, Vượng, trường sinh).
2: Nhật nguyên cường, Sát càng cường hơn, có thực thần chế ngự Thất sát.
3. Nhật nguyên yếu, Sát mạnh có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
4. Nhật nguyên và Thất sát quân bình, không có quan tinh lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
2. Nhật nguyên yếu không có Ấn.
3. Tài tinh mạnh sinh Sát, Không có Thương, Thực chế Sát.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Sát mạnh lắm, Nhật nguyên yếu, không có Thực, Thương.
2. Tài mạnh và nhiều, Nhật nguyên yếu, sát nhiều.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Thực mạnh không có tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Ấn mạnh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh cũng mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp giúp Nhật nguyên làm Dụng Thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu có Thương, Thực mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát, cường mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt, gặp Tài, Quan là vận xấu.
4. Nhật nguyên cương mạnh, Tỷ, Kiếp cũng nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh, Quan, Sát nhiều nên lấy Thương, Thực làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Quan, Ấn là vận xấu.

Chi ngày xung khắc chi năm thì mẹ không chết cũng là đi xa.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Trụ tháng gặp quan tinh là anh em quý trọng nhau.

Trụ ngày bị thương quan là vợ chồng không hòa thuận nhau, mình hay bị đối phương chửi.
Nam gặp thương quan là có hai lần kết hôn; Nữ gặp thương quan là có tái giá.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ tháng có Bệnh, nữa đời người làm ăn thất bại, lo buồn bệnh tật.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ ngày có mộc dục, không ở được với cha mẹ, lúc nhỏ lao khổ, không được hưỡng của ông cha để lại, mẹ chết sớm, khó lấy vợ, phải tha phương lập nghiệp; Tr+ờng hợp tứ trụ có tỉ kiên hoặc kiếp tài tính hay thiên vị, không nghe lời người khác chỉ bảo, xa xỉ, hiếu sắc, cha mẹ anh em chia lià.
Sinh ngày ất tỵ, có đức vọng, được người khác tôn kính nhưng phúc phận hơi bạc nên người đau ốm luôn.
Riêng nữ mệnh, suốt đời bất bình, bất mãn hay gặp sự không may; nếu sinh ngày giáp tí hay tân hợi tính tình cứng rắn như đàn ông.
Con đầu lòng khó nuôi.

Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định.
Trụ giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vi con.

Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu.

Cha có thất sát là sinh con trai.

Cha có quan tinh là sinh con gái.

Tứ trụ có quan, sát khi hành đến vận thương, thực thì sẽ làm thương tổn con cái, quá vận đó mới bình thường.

Trên trụ giờ có thiên tài thì sợ anh em, hành đến vận kiếp tài thì sẽ bị phá tài và tranh tài.
Nói chung Thiên tài sợ hành vận tỉ kiếp vì gặp vận đó sẽ phá tài, bại tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Trụ ngày phạm Thương quan phải đề phòng tàn tật.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 23/06/1977, giờ: Giờ Mùi (khoảng 13:00- 15:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu