KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 24/05/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 24/05/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 4 tháng 4 năm Quý Dậu giờ Tý
(Monday - ngày 24 tháng 05/1993)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 24/05/1993
Ngày 13/08/1992, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Quý Dậu Đinh Tỵ Ất Tỵ Bính Tý
Bát tự Quý Dậu Đinh Tỵ Ất Tỵ Bính Tý

Dụng thần: Quý   ;   Cung mệnh: cung tí.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Kiêu Thực Nhật / Thương Thương
Quý Dậu Đinh Tỵ Ất Tỵ Bính Tí
Tân Bính Canh Mậu Bính Canh Mậu Quý
Sát Thương Quan Tài Thương Quan Tài Kiêu
Tuyệt Mộc dục Mộc dục Bệnh
Tướng-tinh Thiên-ất Thiên-ất Thiên-ất
- Thái-cực Thái-cực -
- Kim dự Tú QN -
- - Cô loan -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Quan Sát
Mậu Ngọ Kỷ Mùi Canh Thân Tân Dậu
Đinh Kỷ Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân
Thực Tài Tài Tỉ Thực Quan Ấn Tài Sát
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Ấn Kiêu Kiếp Tỉ
Nhâm Tuất Quý Hợi Giáp Tí Ất Sửu
Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý
Tài Thực Sát Ấn Kiếp Kiêu Tài Sát Kiêu


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng

Trụ năm bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Quý Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Tân Hợi thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Nhâm Ngọ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Mậu Thân.
Thai tức: Canh Thân.
1- Quý Dậu 2- Giáp Tuất 3- Ất Hợi 4- Bính Tí 5- Đinh Sửu 6- Mậu Dần
7- Kỷ Mão 8- Canh Thìn 9- Tân Tỵ 10- Nhâm Ngọ 11- Quý Mùi 12- Giáp Thân
13- Ất Dậu 14- Bính Tuất 15- Đinh Hợi 16- Mậu Tí 17- Kỷ Sửu 18- Canh Dần
19- Tân Mão 20- Nhâm Thìn 21- Quý Tỵ 22- Giáp Ngọ 23- Ất Mùi 24- Bính Thân
25- Đinh Dậu 26- Mậu Tuất 27- Kỷ Hợi 28- Canh Tí 29- Tân Sửu 30- Nhâm Dần
31- Quý Mão 32- Giáp Thìn 33- Ất Tỵ 34- Bính Ngọ 35- Đinh Mùi 36- Mậu Thân
37- Kỷ Dậu 38- Canh Tuất 39- Tân Hợi 40- Nhâm Tí 41- Quý Sửu 42- Giáp Dần
43- Ất Mão 44- Bính Thìn 45- Đinh Tỵ 46- Mậu Ngọ 47- Kỷ Mùi 48- Canh Thân
49- Tân Dậu 50- Nhâm Tuất 51- Quý Hợi 52- Giáp Tí 53- Ất Sửu 54- Bính Dần
55- Đinh Mão 56- Mậu Thìn 57- Kỷ Tỵ 58- Canh Ngọ 59- Tân Mùi 60- Nhâm Thân
61- Quý Dậu 62- Giáp Tuất 63- Ất Hợi 64- Bính Tí 65- Đinh Sửu 66- Mậu Dần
67- Kỷ Mão 68- Canh Thìn 69- Tân Tỵ 70- Nhâm Ngọ 71- Quý Mùi 72- Giáp Thân
73- Ất Dậu 74- Bính Tuất 75- Đinh Hợi 76- Mậu Tí 77- Kỷ Sửu 78- Canh Dần
79- Tân Mão 80- Nhâm Thìn 81- Quý Tỵ 82- Giáp Ngọ 83- Ất Mùi 84- Bính Thân

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có thiên ấn (kiêu) nếu là kỵ thần thì phá bại tổ nghiệp, mất gia giáo, tổn gia đình, tọa dưỡng vận: được mẹ kế nuôi dưỡng.
Nếu can thiên ấn mà chi tỷ kiên thì làm con nuôi.
Trường hợp thiên ấn gặp trường sinh thì mẹ đẻ vô duyên, được mẹ kế hoặc mẹ nuôi nuôi dưỡng.

Trụ tháng có Thực thần (Thực) thì gọi là thiên trù nếu tọa kiến lộc là thiên trù lộc.
Nếu có ngày chủ vượng thì phát đại phúc.
Trường hợp tháng thực thần có chi chính quan (quan) hoặc giờ chính quan thì đại phát đạt, nên làm giới chính trị hoặc công chức sẽ phát triển.
Trường hợp tháng chi có thực thần tọa vương địa thì thân thể béo và có tính nhân hòa.
Nói chung là tháng trụ có thực thần là được ân đức của bố mẹ.

Trụ ngày có thương quan (thương) thì bạn đời tướng mạo đẹp đẽ nhưng hay nói dối.
Riêng phái nữ nếu có dương nhẫn thì tái hôn hoặc sinh ly tử biệt.
Nếu ngày có thương quan và giờ có sao tài thì trung niên phát đạt.
Nếu ngày chủ suy thì hình vận thương quan thì tai nạn bất trắc, thân thể tổn thương.

Trụ giờ có thương quan (thương) thì con cái chí khí cao, hiếu thắng.
Hoặc con cái duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu.
Hào con cái khó khăn.
Về già cô độc.

Cô loan sát chủ về khắc vợ, khắc chồng, chậm có con.

Thập ác đại bại: gặp việc hay đắn đo, có trí nhưng khó tiến thoái, chủ về thất bại.
Ngày thập ác đại bại nếu gặp sao tài, sao quan ngược lại là phúc.
Nến gặp năm can chi và ngày can chi xung khắc lại là gặp cát thần quý nhân giúp.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tướng tinh:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136)
"Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh.
Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia.
Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng.
Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao".
Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính.
Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính.
Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công.
Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng.
Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh.
Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.



Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".



THƯƠNG QUAN CÁCH: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1: Nhật nguyên cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh lộ.
2. Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.
3: Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.
4. Nhật nguyên cường, Sát mạnh, có Thương quan chế sát tinh.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Quan tinh.
2. Nật nguyên yếu lại nhiều Tài tinh.
3. Nhật nguyên cường, Thương quan yếu, lại nhiều Ấn tinh.
4. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh.
2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu.
2. Nhật nguyên yếu Tài, Quan nhiều.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu, Tài tinh mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
Gặp Tài, Quan là vận xấu.
2. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt.
gặp Tài, Quan là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu, Thực, Thương quá nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần.
Hạn gặp Ấn, Quan là vận tốt.
Gặp Thương, Thực, Tài là hạn xấu.
4. Nhật nguyên mạnh có Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần.
Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần.
Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt.
Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.
CHÚ Ý: Thương Quan cách là cách kho coi nhất.
Sau đây là 5 thí dụ: 1. Thương Quan cách, Giáp / Ấn làm Dụng Thần, Kỷ Sửu / Tân Mùi / Bính Dần / Kỷ Sửu (n,th,n,g).
2. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Bính Thân / Mậu Tuất / Đinh Mão / Ất Tỵ (n,th,n,g).
3. Thương Quan cách, Kiếp làm Dụng Thần, Quý Hợi / Tân Dậu / Mậu Thân / Kỷ Mùi (n,th,n,g).
4. Thương Quan cách, Thương làm Dụng Thần, Canh Thìn / Kỷ Mão / Nhâm Thìn / canh Tí (n,th,n,g).
5. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Nhâm Tuất / Kỷ Dậu / Mậu Tuất / Ất Mão (n,th,n,g).

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Mệnh kim sinh tháng tỵ, ngọ là hỏa khắc kim.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.

Kiêu thần ở trụ năm là rời bỏ quê hương.

Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

Nữ, thương quan trùng trùng tất sẻ khắc chồng và tính cách ngang bướng.
Nữ mà quan tinh nhiều thì hại chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Trụ ngày bị thương quan là vợ chồng không hòa thuận nhau, mình hay bị đối phương chửi.
Nam gặp thương quan là có hai lần kết hôn; Nữ gặp thương quan là có tái giá.


Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ năm có Tuyệt phải xa quê hương để lập nghiệp.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ tháng có mộc dục, quá nữ đời người làm ăn sẻ có thay đổi, lao đao, hôn duyên thay đổi, nếu không con đầu lòng chết sớm.


Mộc dục chủ: vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì.
Trụ ngày có mộc dục, không ở được với cha mẹ, lúc nhỏ lao khổ, không được hưỡng của ông cha để lại, mẹ chết sớm, khó lấy vợ, phải tha phương lập nghiệp; Tr+ờng hợp tứ trụ có tỉ kiên hoặc kiếp tài tính hay thiên vị, không nghe lời người khác chỉ bảo, xa xỉ, hiếu sắc, cha mẹ anh em chia lià.
Sinh ngày ất tỵ, có đức vọng, được người khác tôn kính nhưng phúc phận hơi bạc nên người đau ốm luôn.
Riêng nữ mệnh, suốt đời bất bình, bất mãn hay gặp sự không may; nếu sinh ngày giáp tí hay tân hợi tính tình cứng rắn như đàn ông.
Con đầu lòng khó nuôi.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.

Trong trụ có kiêu, thực lại còn có thương quan là con chết, chồng chết.

Mẹ có thương quan là sinh con trai.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Nữ phạm thương quan, thiên ấn (kiêu) thì con chết, hại chồng.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Trụ gặp nhiều Thương quan là lưng, chân, hoặc gân cốt bị thương.

Trụ ngày phạm Thương quan phải đề phòng tàn tật.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 24/05/1993, giờ: Giờ Tí (khoảng 23:00- 1:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu