KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 28/11/1998, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 28/11/1998, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 10 tháng 10 năm Mậu Dần giờ Hợi
(Saturday - ngày 28 tháng 11/1998)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 28/11/1998
Ngày 17/02/1998, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Dần Quý Hợi Kỷ Mẹo Ất Hợi
Bát tự Mậu Dần Quý Hợi Kỷ Mẹo Ất Hợi

Dụng thần: Bính, Giáp, Mậu   ;   Cung mệnh: cung mùi.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Kiếp Tài Nhật / Sát Sát
Mậu Dần Quý Hợi Kỷ Mão Ất Hợi
Giáp Bính Mậu Nhâm Giáp Ất Nhâm Giáp
Quan Ấn Kiếp Tài Quan Sát Tài Quan
Tử Thai Bệnh Thai
Quốc-ấn Kiếp-sát Đào-hoa Ddức QN
- - - Kiếp-sát
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Thực Thương Tỉ
Nhâm Tuất Tân Dậu Canh Thân Kỷ Mùi
Mậu Đinh Tân Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh
Kiếp Kiêu Thực Thực Thương Tài Kiếp Tỉ Sát Kiêu
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiếp Kiêu Ấn Sát
Mậu Ngọ Đinh Tỵ Bính Thìn Ất Mão
Đinh Kỷ Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất
Kiêu Tỉ Ấn Thương Kiếp Kiếp Tài Sát Sát


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Thân thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Kỷ Tỵ thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Ất Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Tân Tỵ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Giáp Dần.
Thai tức: Giáp Tuất.
1- Mậu Dần 2- Kỷ Mão 3- Canh Thìn 4- Tân Tỵ 5- Nhâm Ngọ 6- Quý Mùi
7- Giáp Thân 8- Ất Dậu 9- Bính Tuất 10- Đinh Hợi 11- Mậu Tí 12- Kỷ Sửu
13- Canh Dần 14- Tân Mão 15- Nhâm Thìn 16- Quý Tỵ 17- Giáp Ngọ 18- Ất Mùi
19- Bính Thân 20- Đinh Dậu 21- Mậu Tuất 22- Kỷ Hợi 23- Canh Tí 24- Tân Sửu
25- Nhâm Dần 26- Quý Mão 27- Giáp Thìn 28- Ất Tỵ 29- Bính Ngọ 30- Đinh Mùi
31- Mậu Thân 32- Kỷ Dậu 33- Canh Tuất 34- Tân Hợi 35- Nhâm Tí 36- Quý Sửu
37- Giáp Dần 38- Ất Mão 39- Bính Thìn 40- Đinh Tỵ 41- Mậu Ngọ 42- Kỷ Mùi
43- Canh Thân 44- Tân Dậu 45- Nhâm Tuất 46- Quý Hợi 47- Giáp Tí 48- Ất Sửu
49- Bính Dần 50- Đinh Mão 51- Mậu Thìn 52- Kỷ Tỵ 53- Canh Ngọ 54- Tân Mùi
55- Nhâm Thân 56- Quý Dậu 57- Giáp Tuất 58- Ất Hợi 59- Bính Tí 60- Đinh Sửu
61- Mậu Dần 62- Kỷ Mão 63- Canh Thìn 64- Tân Tỵ 65- Nhâm Ngọ 66- Quý Mùi
67- Giáp Thân 68- Ất Dậu 69- Bính Tuất 70- Đinh Hợi 71- Mậu Tí 72- Kỷ Sửu
73- Canh Dần 74- Tân Mão 75- Nhâm Thìn 76- Quý Tỵ 77- Giáp Ngọ 78- Ất Mùi
79- Bính Thân 80- Đinh Dậu 81- Mậu Tuất 82- Kỷ Hợi 83- Canh Tí 84- Tân Sửu

Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).

Trụ năm có kiếp tài (kiếp) là con thứ: thích lý tài trọng nghĩa khí.
Nếu trụ khác cũng có kiếp tài thì hôn nhân dễ có biến đổi hoặc anh em cùng cha khác mẹ.

Tháng thiên tài có giờ kiếp tài (kiếp) thì trước giàu sau nghèo.
Trường hợp năm tháng can cùng thiên tài thì bố nắm quyền hai nhà hoặc làm con nuôi.
Trường hợp can chi đều thiên tài (tài) thì xa nhà thì làm ăn phát đạt.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có thiên quan (sát) thì con cái tính cương trực.
Trường hợp giờ can Thiên quan mà ngày chủ vượng, bốn can có sao tài, ấn thì đại phú quý, tài sản dồi dào.
Trường hợp nữ có ngày tọa dương nhẫn thi khắc chồng.
Nếu giờ can thiên quan mà có chế thì sinh quý tử nhưng xa con.

Trụ có 2 hợi nên coi chừng hạn năm hợi vào tháng hợi ngày hợi hay hướng hợi dễ bị nguy hiểm vì trụ có đủ cách tam hình.

Tiến thần quý chủ tính ngay thẳng quyết Đoán, gặp việc cứ tiến hành thì tốt nhưng lùi bước ngược lại thành xấu.
Mệnh nữ nếu ngày tiến thần lại có s ao đào hoa (hàm trì , diên trì) cùng trụ thì dung mạo đẹp đẽ nhưng hiếu sắc, nếu có mang sao quan là mệnh nghiêng nước nghiêng thành.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp.
a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài.
b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ.
c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh.
d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán.
e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác.
f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

Hợi hình Hợi chính mình hình mình gọi là tự hình.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được.
Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp.
Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ giờ có Thai con ăn chơi phóng đãng, không thích hành nghề của cha.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Thất sát đóng ở trụ giờ thì con cái tính hung bạo, không nghe lời.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Mẹ có thất sát là sinh con gái.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 28/11/1998, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu