KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/06/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 29/06/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 16 tháng 5 năm Mậu Thìn giờ Hợi
(Wednesday - ngày 29 tháng 06/1988)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 29/06/1988
Ngày 19/09/1987, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Mậu Thìn Mậu Ngọ Ất Mẹo Đinh Hợi
Bát tự Mậu Thìn Mậu Ngọ Ất Mẹo Đinh Hợi

Dụng thần: Quý, Bính   ;   Cung mệnh: cung tí.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Tài Nhật / Tỉ Thực
Mậu Thìn Mậu Ngọ Ất Mão Đinh Hợi
Mậu Quý Ất Đinh Kỷ Ất Nhâm Giáp
Tài Kiêu Tỉ Thực Tài Tỉ Ấn Kiếp
Quan đới Trường sinh Kiến lộc Tử
Thái-cực Văn-xương Lộc-thần Quốc-ấn
Tú QN Tú QN - Ddức QN
- Bạch Hổ - -
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Thực Thương Tỉ Kiếp
Đinh Tỵ Bính Thìn Ất Mão Giáp Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Thương Quan Tài Tài Kiêu Tỉ Tỉ Kiếp Thương Tài
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Ấn Sát Quan
Quý Sửu Nhâm Tí Tân Hợi Canh Tuất
Kỷ Tân Quý Quý Nhâm Giáp Mậu Đinh Tân
Tài Sát Kiêu Kiêu Ấn Kiếp Tài Thực Sát


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt

Trụ năm bị năm Giáp Tuất thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Giáp Tí thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Tân Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Quý Tỵ thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Kỷ Dậu.
Thai tức: Canh Tuất.
1- Mậu Thìn 2- Kỷ Tỵ 3- Canh Ngọ 4- Tân Mùi 5- Nhâm Thân 6- Quý Dậu
7- Giáp Tuất 8- Ất Hợi 9- Bính Tí 10- Đinh Sửu 11- Mậu Dần 12- Kỷ Mão
13- Canh Thìn 14- Tân Tỵ 15- Nhâm Ngọ 16- Quý Mùi 17- Giáp Thân 18- Ất Dậu
19- Bính Tuất 20- Đinh Hợi 21- Mậu Tí 22- Kỷ Sửu 23- Canh Dần 24- Tân Mão
25- Nhâm Thìn 26- Quý Tỵ 27- Giáp Ngọ 28- Ất Mùi 29- Bính Thân 30- Đinh Dậu
31- Mậu Tuất 32- Kỷ Hợi 33- Canh Tí 34- Tân Sửu 35- Nhâm Dần 36- Quý Mão
37- Giáp Thìn 38- Ất Tỵ 39- Bính Ngọ 40- Đinh Mùi 41- Mậu Thân 42- Kỷ Dậu
43- Canh Tuất 44- Tân Hợi 45- Nhâm Tí 46- Quý Sửu 47- Giáp Dần 48- Ất Mão
49- Bính Thìn 50- Đinh Tỵ 51- Mậu Ngọ 52- Kỷ Mùi 53- Canh Thân 54- Tân Dậu
55- Nhâm Tuất 56- Quý Hợi 57- Giáp Tí 58- Ất Sửu 59- Bính Dần 60- Đinh Mão
61- Mậu Thìn 62- Kỷ Tỵ 63- Canh Ngọ 64- Tân Mùi 65- Nhâm Thân 66- Quý Dậu
67- Giáp Tuất 68- Ất Hợi 69- Bính Tí 70- Đinh Sửu 71- Mậu Dần 72- Kỷ Mão
73- Canh Thìn 74- Tân Tỵ 75- Nhâm Ngọ 76- Quý Mùi 77- Giáp Thân 78- Ất Dậu
79- Bính Tuất 80- Đinh Hợi 81- Mậu Tí 82- Kỷ Sửu 83- Canh Dần 84- Tân Mão

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Trụ tháng có chính tài là cần cù lao động hoặc được ân đức của bố mẹ.
Trường hợp tọa kiến lộc hoặc cát thần quý nhân thì song thân có phúc được thừa kế di sản.
Trường hợp tọa mộ: Kiệt sỉ như thần giữ của, tọa tuyệt không được vợ trợ giúp.
Trường hợp tháng chính tài có giờ kiếp tài thì bố tốt phát đạt nhưng con thì xấu.

Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ.
Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người.
Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

Trụ giờ có thực thần (thực) thì con cái hòa thuận, không lo kế sinh nhai.
Có tài ăn nói, thích hưởng thụ.
Nếu tọa kiến lộc, vượng địa thì con cái tất phát đạt.
Nếu tọa thiên ấn (kiêu) thìcon gái khó lấy chồng, con trai lắm bệnh tật.

Tứ trụ có tam hình "Thìn, Ngọ, Hợi, Dậu" là tự hình.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.



Lộc thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 139)
Lộc là tước lộc, nhờ có thế lực mà được hưỡng gọi là lộc.
Lộc là nguồn dưỡng mệnh.
Lộc ở chi năm gọi là tuế lộc, ở chi tháng gọi là kiến lộc, ở chi ngày gọi là chuyện lộc, ở chi giờ gọi là quy lộc.
Người thân vượng mà có lộc thì tài nên thấy khắc, lộc gặp thân yếu thì tài kỵ thấy khắc.
Lộc mã từ suy đến tử, kể cả tử tuyệt, nếu không có cát thần hổ trợ thì nhất định phá tan sự nghiệp tổ tiên.
Lộc sợ nhất là nhập không vong hoặc bị xung, nếu lấy nó làm dụng thần, không may nhập không vong hoặc bị xung lại không có cát thần giải cứu thì nhất định đói rách, ăn xin, làm thuê phiêu bạt khắp nơi.
Nếu không bị như thế thì cũng không có danh vọng gì, có lộc như không.
Lộc phạm xung gọi là phá lộc, như lộc giáp ở dần gặp thân là phá, khí tán không tụ quý nhân thì bị đình chức, tước quan, thường dân thì cơm áo không đủ.
Lộc gặp xung hoặc địa chi của tháng kiến lộc là nghèo đến mức không được hưởng nhà cửa cha mẹ để lại, hoặc rời bỏ quê hương, đi mưu sinh nơi khác.
Lộc nhiều thân vượng không nên gặp sống dê (kiếp tài), nếu không sẻ khắc vợ (chồng), khắc cha.
Lộc còn là ngang hòa, nếu gặp đất quan vượng là tốt, nhật nguyên yếu mà có thần lộc giúp đở lại gặp ấn sinh cát tinh trợ giúp thì sẻ thành sự nghiệp, là người có phúc.
Nên tham khảo thêm.
..

Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát.
Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt.
Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều.
Sát chủ về máu me, chết chóc.
Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch.
Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.



Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.

Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế".
Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.



Quan đới chủ: có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng.
Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình.
Trụ năm có quan đới, càng về già càng có hạnh phúc, hưởng phúc đức về già.


Trường sinh chủ: phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.
Cột tháng có trường sinh trung niên làm ăn phát đạt.

Lâm quan (Kiến lộc) chủ lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng, tài lộc, phong lưu, sống lâu, vinh hoa.
Trụ ngày có lâm quan thay con trưởng hưởng tổ nghiệp, hoặc tha phương lập nghiệp, hoặc làm con nuôi người khác để thừa hưởng của cải của họ , địa vị hơn anh em, là người có đức, thân ái với tất cả mọi người, có tài văn học, nhưng khi phát đạt vợ thường chết sớm.
Nếu lúc nhỏ hay gặp may thì lúc già suy đổi, nếu lúc nhỏ lao đao thì trung niên sẻ khai vận làm ăn phát đạt.
Nếu có Kiếp tài cùng trụ thì ham mê tửu sắc.
Riêng nữ mệnh có lâm quan, làm vợ chính thường phá vận tốt của chồng, bị vợ lẽ lấn át.
Nếu lấy làm lẽ sau sẻ đoạt làm chính.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Thực thần đóng ở trụ giờ là con cái béo khoẻ, đẹp.

Mẹ có thực thần là sinh con gái.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/06/1988, giờ: Giờ Hợi (khoảng 21:00- 23:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu