KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/07/1999, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 29/07/1999, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 17 tháng 6 năm Kỷ Mẹo giờ Dần
(Thursday - ngày 29 tháng 07/1999)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 29/07/1999
Ngày 17/10/1998, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Kỷ Mẹo Tân Mùi Nhâm Ngọ Nhâm Dần
Bát tự Kỷ Mẹo Tân Mùi Nhâm Ngọ Nhâm Dần

Dụng thần: Tân, Giáp   ;   Cung mệnh: cung thân.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Quan Ấn Nhật / Tài Tỉ
Kỷ Mão Tân Mùi Nhâm Ngọ Nhâm Dần
Ất Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ Giáp Bính Mậu
Thương Quan Thương Tài Tài Quan Thực Tài Sát
Tử Dưỡng Thai Bệnh
Thiên-ất Thái-cực Tú QN Thiên đức
Đào-hoa Phúc-tinh Thiên-Y Văn-xương
- Quốc-ấn - Quốc-ấn
- Hoa-cái - Tú QN
- - - Cô loan
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Kiếp Thực Thương
Nhâm Thân Quý Dậu Giáp Tuất Ất Hợi
Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân Nhâm Giáp
Kiêu Tỉ Sát Ấn Sát Tài Ấn Tỉ Thực
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Sát Quan
Bính Tí Đinh Sửu Mậu Dần Kỷ Mão
Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu Ất
Kiếp Quan Ấn Kiếp Thực Tài Sát Thương


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai

Trụ năm bị năm Ất Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Đinh Sửu thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Mậu Tí thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Thân thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Nhâm Tuất.
Thai tức: Đinh Mùi.
1- Kỷ Mão 2- Canh Thìn 3- Tân Tỵ 4- Nhâm Ngọ 5- Quý Mùi 6- Giáp Thân
7- Ất Dậu 8- Bính Tuất 9- Đinh Hợi 10- Mậu Tí 11- Kỷ Sửu 12- Canh Dần
13- Tân Mão 14- Nhâm Thìn 15- Quý Tỵ 16- Giáp Ngọ 17- Ất Mùi 18- Bính Thân
19- Đinh Dậu 20- Mậu Tuất 21- Kỷ Hợi 22- Canh Tí 23- Tân Sửu 24- Nhâm Dần
25- Quý Mão 26- Giáp Thìn 27- Ất Tỵ 28- Bính Ngọ 29- Đinh Mùi 30- Mậu Thân
31- Kỷ Dậu 32- Canh Tuất 33- Tân Hợi 34- Nhâm Tí 35- Quý Sửu 36- Giáp Dần
37- Ất Mão 38- Bính Thìn 39- Đinh Tỵ 40- Mậu Ngọ 41- Kỷ Mùi 42- Canh Thân
43- Tân Dậu 44- Nhâm Tuất 45- Quý Hợi 46- Giáp Tí 47- Ất Sửu 48- Bính Dần
49- Đinh Mão 50- Mậu Thìn 51- Kỷ Tỵ 52- Canh Ngọ 53- Tân Mùi 54- Nhâm Thân
55- Quý Dậu 56- Giáp Tuất 57- Ất Hợi 58- Bính Tí 59- Đinh Sửu 60- Mậu Dần
61- Kỷ Mão 62- Canh Thìn 63- Tân Tỵ 64- Nhâm Ngọ 65- Quý Mùi 66- Giáp Thân
67- Ất Dậu 68- Bính Tuất 69- Đinh Hợi 70- Mậu Tí 71- Kỷ Sửu 72- Canh Dần
73- Tân Mão 74- Nhâm Thìn 75- Quý Tỵ 76- Giáp Ngọ 77- Ất Mùi 78- Bính Thân
79- Đinh Dậu 80- Mậu Tuất 81- Kỷ Hợi 82- Canh Tí 83- Tân Sửu 84- Nhâm Dần

Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp.
Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt.
Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp.
Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

Trụ tháng có chính ấn (ấn): Thông minh nhân từ, một đời bình an ít bệnh tật.
Nếu bốn can không có thiên tài (Tài) thì múa bút thành danh.
Trường hợp gặp tháng chi cũng có chính ấn và ngày chi xung thì nhà mẹ trước kia lưu lạc.

Trụ ngày có chính tài (tài) thì nam được vợ giúp, độc lập làm giàu.
Nếu tọa sao tướng thì nam lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài.
Nói chung thì có bạn đời đoan trang, cần cù lao động.

Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí.
Có con cái nối dõi.
Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố.
Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát.
Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân.
Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân.
Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc.
Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế.
Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường.
Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Tú quý nhân:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành.
Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.




Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".



CHÁNH QUAN CÁCH: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46.


Cách cục thành công của cách là:
1. Nhật nguyên cường (Sinh, Vượng, Quan đới) có Tài tinh sinh Quan tinh.
2. Nhật nguyên yếu (Thai, Dưỡng, Suy) Chánh quan cường mạnh có ấn sinh Nhật nguyên.
3. Chánh quan không có Thất Sát lẩn lộn.
Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Có Thương quan nhưng không có Ấn.
2. Gặp phải Hình, Xung, Hại.
3. Có Thất sát lẫn lộn.
Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Quan tinh mạnh lại nhiều, Nhật nguyên yếu đuối.
2. Quan tinh mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương.
Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh, Qua yếu, không có Tài tinh.
2. Nhật nguyên mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều ấn tinh, hoặc có Thương quan khắc Quan tinh.



VẬN HẠN:
1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh mạnh ắt là giúp cho Quan tinh thì Nhật nguyên bị Quan tinh khắc chế cho nên Dụng thần là Tỷ, Kiếp không có Tỷ, Kiếp thì dùng Ấn như vậy khi hạn gặp Tỷ, Kiếp và Ấn tức là vận tốt, khi vận gặp Tài, Quan ắt là vận xấu, gặp Thương, Thực thì bình thường.
2. Nhật nguyên yếu trong mệnh cục có nhiều Thực, Thương chế ép Quan tinh thì Nhật nguyên 1 mặt bị Quan ép, 1 mặt bị Thương, Thực xích khí ắt là nguy khốn.
Lấy Ấn làm dụng thần nên hành vận gặp Ấn thì Nhật nguyên có Ấn sinh Mệnh lại chế Thương, Thực xíxh Quan tinh ắt là vận tốt.
Kỵ gặp hạn Thương, Thực, Tài ắt là vận xấu.
3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa.
4. Nhật nguyên mạnh Tỷ, Kiếp nhiều giúp cho Nhật nguyên nên lấy Quan tinh làm Dụng thần, đi vận gặp Tài, Quan nên là vận tốt.
Kỵ gặp Ấn và Tỷ, Kiếp là vận xấu.
5. Nhật nguyên cường mạnh Ấn nhiều nên lấy Tài làm dụng thần gặp phải vận hạn là Thực thần hay Tài tinh là vận tốt, gặp vận Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.
6. Nhật nguyên mạnh có nhiều Thực, Thương nên lấy Tài làm Dụng thần, gặp Tài ắt là vận tốt, gặp vận Tỷ, Kiếp ắt là vận xấu.



Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ

Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.


Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc.
Trụ ngày có Thai thiếu thời thường ốm yếu, khổ cực, trung niên đở vất vả và sức khỏe tăng tiến.
Khắc với cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già mới được an nhàn.
Riêng nữ mệnh xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tí hoặc Kỷ Hợi đối nghịch với cha mẹ chồng, việc nội trợ kém.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.

Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

Trụ tháng gặp ấn thụ là người giàu sang vinh hiển.

Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/07/1999, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu