KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 29/10/1982, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nam - Sinh 29/10/1982, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)

-- Phái nam --
Sanh ngày âm lịch: 13 tháng 9 năm Nhâm Tuất giờ Tuất
(Friday - ngày 29 tháng 10/1982)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 29/10/1982
Ngày 17/01/1982, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Nhâm Tuất Canh Tuất Ất Dậu Bính Tuất
Bát tự Nhâm Tuất Canh Tuất Ất Dậu Bính Tuất

Dụng thần: Quý, Tân   ;   Cung mệnh: cung dậu.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Ấn Quan Nhật / Sát Thương
Nhâm Tuất Canh Tuất Ất Dậu Bính Tuất
Mậu Đinh Tân Mậu Đinh Tân Tân Mậu Đinh Tân
Tài Thực Sát Tài Thực Sát Sát Tài Thực Sát
Mộ Mộ Tuyệt Mộ
Nguyệt đức Hoa-cái Thiên-Y Ddức QN
- - - Hoa-cái
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Sát Ấn Kiêu Kiếp
Tân Hợi Nhâm Tí Quý Sửu Giáp Dần
Nhâm Giáp Quý Kỷ Tân Quý Giáp Bính Mậu
Ấn Kiếp Kiêu Tài Sát Kiêu Kiếp Thương Tài
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tỉ Thương Thực Tài
Ất Mão Bính Thìn Đinh Tỵ Mậu Ngọ
Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
Tỉ Tài Kiêu Tỉ Thương Quan Tài Thực Tài


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Đế vượng Suy Bệnh Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan

Trụ năm bị năm Mậu Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Bính Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Tân Mão thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Nhâm Thìn thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Tân Sửu.
Thai tức: Canh Thìn.
1- Nhâm Tuất 2- Quý Hợi 3- Giáp Tí 4- Ất Sửu 5- Bính Dần 6- Đinh Mão
7- Mậu Thìn 8- Kỷ Tỵ 9- Canh Ngọ 10- Tân Mùi 11- Nhâm Thân 12- Quý Dậu
13- Giáp Tuất 14- Ất Hợi 15- Bính Tí 16- Đinh Sửu 17- Mậu Dần 18- Kỷ Mão
19- Canh Thìn 20- Tân Tỵ 21- Nhâm Ngọ 22- Quý Mùi 23- Giáp Thân 24- Ất Dậu
25- Bính Tuất 26- Đinh Hợi 27- Mậu Tí 28- Kỷ Sửu 29- Canh Dần 30- Tân Mão
31- Nhâm Thìn 32- Quý Tỵ 33- Giáp Ngọ 34- Ất Mùi 35- Bính Thân 36- Đinh Dậu
37- Mậu Tuất 38- Kỷ Hợi 39- Canh Tí 40- Tân Sửu 41- Nhâm Dần 42- Quý Mão
43- Giáp Thìn 44- Ất Tỵ 45- Bính Ngọ 46- Đinh Mùi 47- Mậu Thân 48- Kỷ Dậu
49- Canh Tuất 50- Tân Hợi 51- Nhâm Tí 52- Quý Sửu 53- Giáp Dần 54- Ất Mão
55- Bính Thìn 56- Đinh Tỵ 57- Mậu Ngọ 58- Kỷ Mùi 59- Canh Thân 60- Tân Dậu
61- Nhâm Tuất 62- Quý Hợi 63- Giáp Tí 64- Ất Sửu 65- Bính Dần 66- Đinh Mão
67- Mậu Thìn 68- Kỷ Tỵ 69- Canh Ngọ 70- Tân Mùi 71- Nhâm Thân 72- Quý Dậu
73- Giáp Tuất 74- Ất Hợi 75- Bính Tí 76- Đinh Sửu 77- Mậu Dần 78- Kỷ Mão
79- Canh Thìn 80- Tân Tỵ 81- Nhâm Ngọ 82- Quý Mùi 83- Giáp Thân 84- Ất Dậu

Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).

Trụ năm có chính ấn (ấn) nếu là hỷ dụng thần: thì sinh ở gia đình quyền quý, học tập thi cử đỗ đạt.
Trường hợp có năm chính ấn và tháng chính quan thì tổ nghiệp thanh cao quyền quý.
Trường hợp năm chính ấn tháng kiếp tài thì anh em được thừa kế tổ nghiệp.

Trụ tháng có chính quan (quan) là em trai trên có anh chị đựợc bố mẹ nuông chiều, một đời ít vất vả.
Kỵ năm hoặc giờ can có thương quan thì khắc tổn tuy hiên nếu có chính tài hoặc thiên tài, hay chính ấn thì có thể giải được.
Ngoài ra nếu chính quan tọa tướng tinh thì song thân quyền quý hiển đạt; là người chính trực đôn hậu.

Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh.
Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải.
Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa.

Trụ giờ có thương quan (thương) thì con cái chí khí cao, hiếu thắng.
Hoặc con cái duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu.
Hào con cái khó khăn.
Về già cô độc.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.



Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Trụ năm gặp chính ấn là cha mẹ hiền lành, hay làm điều thiện.

Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.

Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ.
Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.

Chi tháng giống chi năm là không có tổ nghiệp.

Trụ tháng gặp quan tinh là anh em quý trọng nhau.

Sửu, Tuất, Mùi (Vô ân chi Hình).
Sửu có Quý khắc Đinh Hỏa trong chử Tuất.
Tuất có Tân khắc Ất Mộc trong chữ Mùi.
Âm khắc Âm là ám muội, nên gọi là Vô-Ân.
Nguyên cục Sinh, Vượng là người có tinh thần cao thượng, mày rậm, mắt to, lấy ngay làm việc.
Nếu Nguyên cục có Tử, Tuyệt là người ốm nhỏ, Xảo trá, nịnh hót, hạnh tai lạc họa.
Mệnh Quý là người thanh liêm, cương trực, được người ta kính mến.
Mệnh tiện thường có phạm pháp luật bị hình trách.
Nữ mệnh thì cô độc.


Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ năm có Mộ thường ở quê hương giữ gìn phần mộ tổ tiên.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ tháng có Mộ, cha mẹ, anh em vợ chồng bất hòa, hao tài tốn của; Nếu có chi ngày và tháng xung nhau thì sinh con nhà giàu, được hưỡng của cha ông để lại.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc.
Trụ ngày có tuyệt họ hàng ly tán, tha hương mưu sinh, vì mê gái đẹp mà chết, hay thất tín ít giữ lời hứa.
Riêng nữ mệnh: vợ chồng xung khắc, bất hòa, không thực bụng yêu chồng.
Nếu sinh ngày Giáp thân hoặc Tân mão tính tình hay kèn cựa, trách móc người khác.

Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ.
Trụ giờ có Mộ lúc nhỏ hay đau ốm, gầy yếu, con cái ít, khổ vì con.
Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được.
Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha.

Cha có quan tinh là sinh con gái.

Cha có thương quan là sinh con gái.

Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.

Trụ giờ là tuất hợi, không phải là người tu hành thì cũng là tín đồ.

Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.

Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.

Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nam - Sinh 29/10/1982, giờ: Giờ Tuất (khoảng 19:00- 21:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu