KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/10/1990, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
XIN BẤM VÀO NÚT ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT

Quay lại trang Công cụ tra cứu

Phái nữ - Sinh 29/10/1990, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)

-- Phái nữ --
Sanh ngày âm lịch: 12 tháng 9 năm Canh Ngọ giờ Dần
(Monday - ngày 29 tháng 10/1990)
Xem giờ tốt xấu trong ngày 29/10/1990
Ngày 17/01/1990, có nên!? [♂+♀]=⚤
  Năm Tháng Ngày Giờ
Tử vi Canh Ngọ Bính Tuất Đinh Mẹo Nhâm Dần
Bát tự Canh Ngọ Bính Tuất Đinh Mẹo Nhâm Dần

Dụng thần: Giáp, Canh, Mậu   ;   Cung mệnh: cung tỵ.
Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
Tài Kiếp Nhật / Kiêu Quan
Canh Ngọ Bính Tuất Đinh Mão Nhâm Dần
Đinh Kỷ Mậu Đinh Tân Ất Giáp Bính Mậu
Tỉ Thực Thương Tỉ Tài Kiêu Ấn Kiếp Thương
Kiến lộc Dưỡng Bệnh Tử
Thiên-ất Ddức QN Ddức QN Thiên-ất
Phúc-tinh Hoa-cái Đào-hoa Thái-cực
Lộc-thần Không-vong - Nguyệt đức
- - - Quốc-ấn
- - - Cô loan
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Kiêu Ấn Sát Quan
Ất Dậu Giáp Thân Quý Mùi Nhâm Ngọ
Tân Canh Nhâm Mậu Kỷ Ất Đinh Đinh Kỷ
Tài Tài Quan Thương Thực Kiêu Tỉ Tỉ Thực
Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
Tài Tài Thực Thương
Tân Tỵ Canh Thìn Kỷ Mão Mậu Dần
Bính Canh Mậu Mậu Quý Ất Ất Giáp Bính Mậu
Kiếp Tài Thương Thương Sát Kiêu Kiêu Ấn Kiếp Thương


Vòng trường sinh:
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Tử Mộ Tuyệt Thai Dưỡng Trường sinh Mộc dục Quan đới Lâm quan Đế vượng Suy Bệnh

Trụ năm bị năm Bính Tí thiên khắc địa xung.
Trụ tháng bị năm Nhâm Thìn thiên khắc địa xung.
Trụ ngày bị năm Quý Dậu thiên khắc địa xung.
Trụ giờ bị năm Mậu Thân thiên khắc địa xung.
Thai nguyên: Đinh Sửu.
Thai tức: Nhâm Tuất.
1- Canh Ngọ 2- Tân Mùi 3- Nhâm Thân 4- Quý Dậu 5- Giáp Tuất 6- Ất Hợi
7- Bính Tí 8- Đinh Sửu 9- Mậu Dần 10- Kỷ Mão 11- Canh Thìn 12- Tân Tỵ
13- Nhâm Ngọ 14- Quý Mùi 15- Giáp Thân 16- Ất Dậu 17- Bính Tuất 18- Đinh Hợi
19- Mậu Tí 20- Kỷ Sửu 21- Canh Dần 22- Tân Mão 23- Nhâm Thìn 24- Quý Tỵ
25- Giáp Ngọ 26- Ất Mùi 27- Bính Thân 28- Đinh Dậu 29- Mậu Tuất 30- Kỷ Hợi
31- Canh Tí 32- Tân Sửu 33- Nhâm Dần 34- Quý Mão 35- Giáp Thìn 36- Ất Tỵ
37- Bính Ngọ 38- Đinh Mùi 39- Mậu Thân 40- Kỷ Dậu 41- Canh Tuất 42- Tân Hợi
43- Nhâm Tí 44- Quý Sửu 45- Giáp Dần 46- Ất Mão 47- Bính Thìn 48- Đinh Tỵ
49- Mậu Ngọ 50- Kỷ Mùi 51- Canh Thân 52- Tân Dậu 53- Nhâm Tuất 54- Quý Hợi
55- Giáp Tí 56- Ất Sửu 57- Bính Dần 58- Đinh Mão 59- Mậu Thìn 60- Kỷ Tỵ
61- Canh Ngọ 62- Tân Mùi 63- Nhâm Thân 64- Quý Dậu 65- Giáp Tuất 66- Ất Hợi
67- Bính Tí 68- Đinh Sửu 69- Mậu Dần 70- Kỷ Mão 71- Canh Thìn 72- Tân Tỵ
73- Nhâm Ngọ 74- Quý Mùi 75- Giáp Thân 76- Ất Dậu 77- Bính Tuất 78- Đinh Hợi
79- Mậu Tí 80- Kỷ Sửu 81- Canh Dần 82- Tân Mão 83- Nhâm Thìn 84- Quý Tỵ

Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).

Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý.
Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ.

Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện.
Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.

Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang.
Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc.
Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi.
Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.

Trụ giờ có chính quan thì con cái đôn hậu chính trực.
Nếu tọa ở tử tuyệt thì có con mà không được nhờ cậy lúc tuổi già.

Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.



QUÝ NHÂN:
Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ.
a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng.
Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận.
b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả.
c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh.
d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương.
e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh.
f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.

Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

Nguyệt đức quý nhân: nếu có cả
Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.

Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan.
Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao.
Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang.
Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt.
"


Đức quý nhân:
(trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132)
Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng.
Đức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu.
Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát.
Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc.
Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá.
a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa.
b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ.
c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con.
d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.



Lộc thần:
(Trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 139)
Lộc là tước lộc, nhờ có thế lực mà được hưỡng gọi là lộc.
Lộc là nguồn dưỡng mệnh.
Lộc ở chi năm gọi là tuế lộc, ở chi tháng gọi là kiến lộc, ở chi ngày gọi là chuyện lộc, ở chi giờ gọi là quy lộc.
Người thân vượng mà có lộc thì tài nên thấy khắc, lộc gặp thân yếu thì tài kỵ thấy khắc.
Lộc mã từ suy đến tử, kể cả tử tuyệt, nếu không có cát thần hổ trợ thì nhất định phá tan sự nghiệp tổ tiên.
Lộc sợ nhất là nhập không vong hoặc bị xung, nếu lấy nó làm dụng thần, không may nhập không vong hoặc bị xung lại không có cát thần giải cứu thì nhất định đói rách, ăn xin, làm thuê phiêu bạt khắp nơi.
Nếu không bị như thế thì cũng không có danh vọng gì, có lộc như không.
Lộc phạm xung gọi là phá lộc, như lộc giáp ở dần gặp thân là phá, khí tán không tụ quý nhân thì bị đình chức, tước quan, thường dân thì cơm áo không đủ.
Lộc gặp xung hoặc địa chi của tháng kiến lộc là nghèo đến mức không được hưởng nhà cửa cha mẹ để lại, hoặc rời bỏ quê hương, đi mưu sinh nơi khác.
Lộc nhiều thân vượng không nên gặp sống dê (kiếp tài), nếu không sẻ khắc vợ (chồng), khắc cha.
Lộc còn là ngang hòa, nếu gặp đất quan vượng là tốt, nhật nguyên yếu mà có thần lộc giúp đở lại gặp ấn sinh cát tinh trợ giúp thì sẻ thành sự nghiệp, là người có phúc.
Nên tham khảo thêm.
..



Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp.
Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có.
Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ.
Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.


Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận.
"Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".


Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh.


Lâm quan (Kiến lộc) chủ lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng, tài lộc, phong lưu, sống lâu, vinh hoa.
Trụ năm có lâm quan thì gần về già hiển đạt.
Nếu có Kiếp tài cùng trụ thì ham mê tửu sắc.


Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình.
Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.


Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh.
Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được.
Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp.
Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ.


Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa.
Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.

Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.

Quan tinh đóng ở trụ giờ là con cái tháo vát, thăng tiến.

Mẹ có quan tinh là sinh con trai.

Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.

BÊN TRÊN LÀ KẾT QUẢ TỬ VI CỦA: Phái nữ - Sinh 29/10/1990, giờ: Giờ Dần (khoảng 3:00- 5:00)
NẾU THẤY HAY, XIN BẤM VÀO NÚT SAU ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ BIẾT
Quay lại trang Công cụ tra cứu